Câu hỏi:
14/04/2022 283
(35) ___________, memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as “retrieval induced forgetting” (36) ___________the action of remembering causes other information to be forgotten.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
A. besides (adv): ngoài ra/ thêm nữa
B. however (adv): tuy nhiên
C. therefore (adv): vì vậy/ thế nên
D. otherwise (adv): nếu không thì → dùng ở câu giả định
Câu hỏi về từ vựng, căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án A - besides.
Trích bài: Faster rate of forgetting in children and higher turnover of memories means early memories are less likely to survive. Besides, memories of younger children tend to lack autobiographical narrative leading to a process known as “retrieval induced forgetting”
Tạm dịch: Tốc độ quên và tốc độ quay vòng trí nhớ nhanh hơn ở trẻ em đồng nghĩa với việc những kí ức đầu đời càng ít có khả năng tồn tại lâu. Hơn nữa, kí ức của những trẻ nhỏ hơn thường thiếu mất những tường thuật về bản thân mình, điều này dẫn tới một quá trình được biết tới với cái tên “quên để phục hồi”.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Đáp án B - câu hỏi trật tự tính từ trước danh từ Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”, lân lượt theo thứ tự: Opinion (nhận xét, đánh giá), Size (kích cỡ), Age (tuổi tác/ cũ mới), Shape (hình dáng), colour (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (nguyên liệu), và purpose (mục đích sử dụng) + Noun. Bốn tính từ trong câu cho là: beautiful (xinh đẹp - opinion), old (cũ - age), European (từ Châu Âu - origin), và wooden (làm từ gỗ - material). Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án B đúng.
Tạm dịch: Những du khách đến với bảo tàng địa phương này phần lớn đều bị thu hút bởi một chiếc ghế xích đu cũ xinh đẹp làm từ gỗ và đến từ châu Âu kia.
* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Câu này chọn đáp án đúng phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án D - realise (đạt được) phù hợp và đúng với danh từ “ambition” - tham vọng.
A. reject (v): từ chối/ loại bỏ
B. exacerbate (v): làm cho tệ đi, làm trầm trọng thêm
C. recognise (v): nhận ra
D. realise (v): nhận ra/ đạt được một cái gì đó mà mình hy vọng
Dịch: Sau nhiều năm khổ luyện, vận động viên cuối cùng đã có thể đạt được tham vọng giành huy chương vàng Olympic của mình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.