Câu hỏi:

14/04/2022 2,310

In spite of the Indian lacked animals, they had the ability to cultivate plants suitable for daily use.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Trước và sau dấu phẩy là hai mệnh đề. Để nối hai mệnh đề lại với nhau, ta dùng liên từ (conjunction) chứ không dùng giới từ (giới từ chỉ được dùng để nối Noun/ V-ing với một câu khác). Hay nói cách khác sau “In spite of” phải đi với Noun/ V-ing mà ở đây lại là mệnh đề. Vì vậy đáp án A - in spite of (là giới từ): mặc dù - là đáp án sai. Đáp án A - in spite of → although/ though/ even though/ even if (liên từ): mặc dù.

Tạm dịch: Mặc dù người dân Ấn Độ đã từng bị thiếu các loại động vật, họ vẫn có khả năng canh tác các loại cây trồng phù hợp với các nhu cầu sử dụng hằng ngày.

* Mở rộng: Ngoài “in spite of”, còn có “despite” cũng là giới từ và mang nghĩa là “mặc dù”

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Visitors to the local museum are mostly attracted by___________ rocking chair.

Lời giải

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi trật tự tính từ trước danh từ Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”, lân lượt theo thứ tự: Opinion (nhận xét, đánh giá), Size (kích cỡ), Age (tuổi tác/ cũ mới), Shape (hình dáng), colour (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (nguyên liệu), và purpose (mục đích sử dụng) + Noun. Bốn tính từ trong câu cho là: beautiful (xinh đẹp - opinion), old (cũ - age), European (từ Châu Âu - origin), và wooden (làm từ gỗ - material). Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án B đúng.

Tạm dịch: Những du khách đến với bảo tàng địa phương này phần lớn đều bị thu hút bởi một chiếc ghế xích đu cũ xinh đẹp làm từ gỗ và đến từ châu Âu kia.

* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích:

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án D - realise (đạt được) phù hợp và đúng với danh từ “ambition” - tham vọng.

A. reject (v): từ chối/ loại bỏ

B. exacerbate (v): làm cho tệ đi, làm trầm trọng thêm

C. recognise (v): nhận ra

D. realise (v): nhận ra/ đạt được một cái gì đó mà mình hy vọng

Dịch: Sau nhiều năm khổ luyện, vận động viên cuối cùng đã có thể đạt được tham vọng giành huy chương vàng Olympic của mình.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Mary quarreled with her boyfriend yesterday. She didn’t want to answer his phone call this morning.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP