Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Dịch câu hỏi: Từ “their” ở đoạn 2 nói đến cái gì?
A. ủy ban B. NHMRC
C. các loại thuốc D. các loại giả dược
* Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế.
Trích thông tin trong bài: (NHMRC) has claimed that homeopathic medicines are only as effective as placebos at treating illness. Their research, involving the analysis of numerous reports from homeopathy interest groups and the public, concluded that there is no reliable evidence that homeopathy works.
Tạm dịch: NHMRC vừa khẳng định rằng các loại thuốc của phương pháp vi lượng đồng căn này chỉ có hiệu quả tương đương với giả dược trong việc chữa bệnh. Nghiên cứu của họ, bao gồm việc phân tích nhiều bản báo cáo từ những nhóm ủng hộ cho phương pháp vi lượng đồng cán và từ cộng đồng, kết luận rằng không hề có bằng chứng đáng tin cậy nào cho rằng phương pháp vi lượng đồng căn thực sự có hiệu quả.
Như vậy, “their” được dùng để nói đến NHMRC → chọn đáp án B.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Đáp án B - câu hỏi trật tự tính từ trước danh từ Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”, lân lượt theo thứ tự: Opinion (nhận xét, đánh giá), Size (kích cỡ), Age (tuổi tác/ cũ mới), Shape (hình dáng), colour (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (nguyên liệu), và purpose (mục đích sử dụng) + Noun. Bốn tính từ trong câu cho là: beautiful (xinh đẹp - opinion), old (cũ - age), European (từ Châu Âu - origin), và wooden (làm từ gỗ - material). Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án B đúng.
Tạm dịch: Những du khách đến với bảo tàng địa phương này phần lớn đều bị thu hút bởi một chiếc ghế xích đu cũ xinh đẹp làm từ gỗ và đến từ châu Âu kia.
* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Câu này chọn đáp án đúng phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án D - realise (đạt được) phù hợp và đúng với danh từ “ambition” - tham vọng.
A. reject (v): từ chối/ loại bỏ
B. exacerbate (v): làm cho tệ đi, làm trầm trọng thêm
C. recognise (v): nhận ra
D. realise (v): nhận ra/ đạt được một cái gì đó mà mình hy vọng
Dịch: Sau nhiều năm khổ luyện, vận động viên cuối cùng đã có thể đạt được tham vọng giành huy chương vàng Olympic của mình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.