Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.
The United Nations Children's Fund (UNICEF), originally known (33) ___________the United Nations’ International Children's Emergency Fund, was created by the United Nations General Assembly on 11 December 1946, to provide emergency food and healthcare to children and mothers in countries that had been devastated by World War II. The Polish physician Ludwik Rajchman is widely regarded as the (34) ___________of UNICEF and served as its first chairman from 1946 to 1950, when he had to flee the United States in the wake of McCarthyism. Rajchman is to this day the only person that served as UNICEF's Chairman for longer than 2 years. On Rajchman's suggestion, the American Maurice Pate was appointed its first executive director, serving from 1947 until his death in 1965. In 1950, UNICEF's mandate was extended to address the long-term needs of children and women in developing countries everywhere. In 1953 it (35) ___________a permanent part of the United Nations System, and the words "international" and "emergency" were dropped from the organization's name, though it retained the original acronym, "UNICEF".
UNICEF (36) ___________on contributions from governments and private donors. UNICEF's total income for 2015 was US$5,009,557,471. Governments contribute two-thirds of the organization's resources. Private groups and individuals contribute the rest through national committees. It is estimated that 92 per cent of UNICEF revenue is distributed to program services. UNICEF's programs emphasize developing community-level services to (37)___________the health and well-being of children. UNICEF was awarded the Nobel Peace Prize in 1965 and the Prince of Asturias Award of Concord in 2006.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
A. known for sth: nổi tiếng vì cái gì
B. known as sb/sth: được biết đến với tư cách là
C. such as (prep): ví dụ như là - dùng để liệt kê
D. like (v)/ (prep): thích (v)/ giống như là (prep)
Câu hỏi về giới từ đi sau “be known”. Chọn đáp án B - as vì “known as sth/sb: được biết đến với tư cách là...” phù hợp với nghĩa của câu trong bài.
Trích bài: The United Nations children's Fund (UNICEF), originally known as the United Nations’ International Children's Emergency Fund, ...
Tạm dịch: Quỹ trẻ em Liên hiệp Quốc (UNICEF), ban đầu được biết đến với tư cách là Quỹ Hỗ trợ Khẩn cấp Trẻ em Quốc tế...
* Mở rộng: “originally known as...” là mệnh đề quan hệ rút gọn.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Đáp án C - câu hỏi từ loại
Từ chỉ số lượng “some” bắt đầu cụm danh từ. Đề bài đã cho “results” là danh từ, nên chỗ trống trước danh từ “results” cần có một tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ “results”. Vì vậy, hai đáp án bị loại là B - impresses (động từ chia số ít) và D - impression (danh từ) là hai đáp án bị loại.
Còn lại hai đáp án A - impressed và C - impressive là hai tính từ. Đến đây nghĩa của hai từ này sẽ được cân nhắc.
A - Impressed: bị ấn tượng
C - impressive: ấn tượng/ gây ấn tượng.
Đề bài cho danh từ “results”: kết quả. Xét về nghĩa, đáp án C - impressive phù hợp hơn khi “impressive results” có nghĩa là “những kết quả ấn tượng”.
Tạm dịch: Loại thuốc đang được kiểm nghiệm đã cho thấy những kết quả ấn tượng khi được phát cho những người tình nguyện thử ở một vài quốc gia.
* Mở rộng: Các phân từ 1 (V-ing) và phân từ 2 (P2) cũng thường được dùng như tính từ. Khi đó, V-ing là tính từ mang nghĩa chủ động (gây ra cảm giác....) còn P2 mang nghĩa bị động (bị tác động bởi cảm giác...). Ví dụ: interesting: gây cảm giác thú vị/ interested: bị làm cho thấy thú vị.Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
A. give (v): đưa/ tặng
B. apply (v): ứng tuyển/ áp dụng
C. propose (v): đề xuất
D. offer (v): đề nghị giúp đỡ/ đưa cho/ nộp
Đáp án D - offer (nộp) phù hợp với nghĩa và kết hợp với danh từ “resignation” - đơn xin nghỉ việc.
Dịch: Sau khi bị thương nặng trong vụ tấn công, đặc vụ bí mật đã quyết định nộp đơn xin nghỉ việc lên tổng chỉ huy.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.