Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Từ “that” trong đoạn 4 đề cập tới __________ .
A. Sự thật rằng sự sợ hãi của bạn cho cuộc thi là một chứng ám ảnh sợ hãi không thể giải thích
B. Sự thật rằng cảm giác lo lắng trước một cuộc thi là không có gì bất thường
C. Sự thật rằng hầu như không có ai sẽ hiểu ác cảm của bạn đối với cuộc thi
D. Sự thật rằng sự tự xem xét nội tâm không phải là một bài luyện tập bình tĩnh hiệu quả trước cuộc thi
Từ khóa: THAT/refer to
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
- “Pre-competition jitters are completely normal and it’s important to acknowledge that.” (Những sự bồn chồn trước cuộc thi là hoàn toàn bình thường và thật quan trọng để nhận ra được điều đó.)
=> Đáp án là B
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay khối C00 môn Văn, Sử, Địa (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp 2025 khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (có đáp án chi tiết) ( 82.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Equity /ˈek.wɪ.ti/ (n): vốn chủ sở hữu
B. Unity /ˈjuː.nə.ti/ (n): tình trạng liên minh
C. Equality /iˈkwɒl.ə.ti/ (n): sự bình đẳng
D. Identity /aɪˈden.tə.ti/ (n): danh tính
=> Cần phân biệt hai cụm từ sau:
+ Gender equality: bình đẳng giới (cả đàn ông và phụ nữ đều có cùng quyền lợi, trách nhiệm và cơ hội như nhau, bất chấp giới tính)
+ Gender equity: sự công bằng trong việc đối xử với đàn ông và phụ nữ theo những nhu cầu tương ứng của họ
=> Nếu xem "gender equality" là đích đến cuối cùng thì có thể xem "gender equity" là quá trình, là giai đoạn, là cách thức để có được "gender equality".
Tạm dịch: Sự bình đẳng giới không chỉ là một quyền cơ bản của con người, mà nó còn là một nền tảng cần thiết cho một thế giới hòa bình, thịnh vượng và bền vững.
=> Theo nghĩa như vậy, ta dùng cụm "gender equality".
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Not only...but also....: không những...mà còn...
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Ta có: Have to do sth và must do sth đều mang nghĩa là ‘phải làm gì’. Tuy nhiên, ta có một số điểm khác biệt nhất định:
* Have to diễn tả việc cần thiết do tác động của bên ngoài, có thể dùng cho mọi thì. Trong khi đó, Must diễn tả việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ là đúng và quan trọng và chỉ có thể dùng cho thì hiện tại và tương lai
Đề bài: Đó là vi phạm các luật lệ của nhà trường nếu gian lận trong bài kiểm tra.
= C. Bạn không được phép gian lận trong bài kiểm tra.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
It’s against the rules/laws to do sth: đó là vi phạm luật lệ nếu làm gì
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.