Câu hỏi:
23/04/2022 19,787
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is against the school rules to cheat in the test.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is against the school rules to cheat in the test.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Kiến thức về động từ khiếm khuyết
Ta có: Have to do sth và must do sth đều mang nghĩa là ‘phải làm gì’. Tuy nhiên, ta có một số điểm khác biệt nhất định:
* Have to diễn tả việc cần thiết do tác động của bên ngoài, có thể dùng cho mọi thì. Trong khi đó, Must diễn tả việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ là đúng và quan trọng và chỉ có thể dùng cho thì hiện tại và tương lai
Đề bài: Đó là vi phạm các luật lệ của nhà trường nếu gian lận trong bài kiểm tra.
= C. Bạn không được phép gian lận trong bài kiểm tra.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
It’s against the rules/laws to do sth: đó là vi phạm luật lệ nếu làm gì
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Equity /ˈek.wɪ.ti/ (n): vốn chủ sở hữu
B. Unity /ˈjuː.nə.ti/ (n): tình trạng liên minh
C. Equality /iˈkwɒl.ə.ti/ (n): sự bình đẳng
D. Identity /aɪˈden.tə.ti/ (n): danh tính
=> Cần phân biệt hai cụm từ sau:
+ Gender equality: bình đẳng giới (cả đàn ông và phụ nữ đều có cùng quyền lợi, trách nhiệm và cơ hội như nhau, bất chấp giới tính)
+ Gender equity: sự công bằng trong việc đối xử với đàn ông và phụ nữ theo những nhu cầu tương ứng của họ
=> Nếu xem "gender equality" là đích đến cuối cùng thì có thể xem "gender equity" là quá trình, là giai đoạn, là cách thức để có được "gender equality".
Tạm dịch: Sự bình đẳng giới không chỉ là một quyền cơ bản của con người, mà nó còn là một nền tảng cần thiết cho một thế giới hòa bình, thịnh vượng và bền vững.
=> Theo nghĩa như vậy, ta dùng cụm "gender equality".
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Not only...but also....: không những...mà còn...
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. Outperform /ˌaʊt.pəˈfɔːm/ (v): làm tốt hơn, thành công hơn trong một hoạt động hoặc công việc nào đó khi so sánh với một bên khác cùng loại
B. Outdo /ˌaʊtˈduː/ (v): làm giỏi hơn
C. Outweigh /ˌaʊtˈweɪ/ (v): có nhiều ảnh hưởng hơn, tốt hơn, lớn hơn hoặc quan trọng hơn cái khác
D. Outgrow /ˌaʊtˈɡrəʊ/ (v): phát triển lớn hơn
Tạm dịch: Các lợi ích của phương pháp mới thật sự nhiều vượt trội hơn so với những bất lợi.
=> Đáp án là C
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.