Câu hỏi:

24/04/2022 1,734 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

 My wife didn't leave the car keys. I couldn't pick her up at the station.

A. Were my wife to leave the car keys, I could pick her up at the station.

B. Not until I found the car keys that my wife had left, I could pick her up at the station.

C. Had my wife left the car keys, I could have collected her at the station.

D. Only when my wife left the car keys could I pick her up at the station.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết:

- Cấu trúc đảo ngữ với “Only”: Only when S1 + V1 + trợ động từ cho V2 + S + V2: Chỉ khi …

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Cấu trúc đảo: Were + S + to V-nguyên thể, S + would/could + V-nguyên thể

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.

Cấu trúc đảo: Had + S + P2, S + would/could have P2

Tạm dịch: Vợ tôi không để lại chìa khóa xe. Tôi không thể đón cô ấy ở nhà ga.

A. Nếu vợ tôi để lại chìa khóa xe, tôi có thể đón cô ấy tại nhà ga. => dùng sai câu điều kiện (phải dùng loại 3 chứ không phải loại 2)

B. Mãi đến khi tôi tìm thấy chìa khóa xe mà vợ tôi để lại, tôi mới có thể đón cô ấy tại nhà ga.

C. Nếu vợ tôi đã để lại chìa khóa xe, tôi đã có thể đến lấy cô ấy ở nhà ga rồi. => sai nghĩa (dùng sai từ “collect”)

D. Chỉ khi vợ tôi để lại chìa khóa xe thì tôi mới có thể đón cô ấy tại nhà ga được.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. famous (adj): nổi tiếng

B. enormous (adj): rộng lớn

C. dangerous (adj): nguy hiểm

D. cautious (adj): cẩn thận, thận trọng

=> reckless (adj): liều lĩnh >< cautious

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một người lái xe liều lĩnh. Anh ta đã bị phạt vì chạy quá tốc độ và bị treo bằng lái trong 3 tháng.

Câu 2

A. to bother
B. bothering
C. to be bothered
D. being bothered

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải chi tiết:

Cấu trúc: stop + to V: dừng lại để làm gì

=> không có dạng bị động: stop to be P2

Cấu trúc: stop + V-ing: ngừng hẳn việc làm gì

=> dạng bị động: stop being P2: ngừng bị làm gì

Tạm dịch: Nếu chúng ta muốn phát triển sự tĩnh lặng bên trong, chúng ta phải ngừng bị làm phiền bởi mọi điều nhỏ nhặt.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Finishing the report, it was submitted to the director.

B. Having finished the report, he submitted to the director.

C. Having finished the report, he submitted it to the director.

D. Having finished the report, it was submitted to the director.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. will take
B. takes
C. would take
D. has taken

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Contrary to our expectation, you answered all the questions on the exam paper.

B. You should have answered all the questions on the exam paper.

C. You didn't answer all the questions on the exam paper and it was necessary.

D. You didn't have to answer all the questions on the exam paper as we had expected.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP