After he had finished the report, he submitted it to the director.
A. Finishing the report, it was submitted to the director.
B. Having finished the report, he submitted to the director.
C. Having finished the report, he submitted it to the director.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề phân từ
Giải chi tiết:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề (rút gọn mệnh đề đồng ngữ) về dạng:
V-ing: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn có hành động xảy ra trước, và phải hoàn tất thì mới có hành động sau
Cấu trúc: submit sth to sb: trình, đệ, … cái gì lên cho ai
Tạm dịch: Sau khi anh ta làm báo cáo xong, anh trình lên giám đốc.
A. Làm xong báo cáo, nó được trình lên giám đốc. => chủ ngữ chung là “it” => sai nghĩa
B. Làm báo cáo xong, anh ta trình lên giám đốc. => thiếu “it” sau “submitted”
C. Làm báo cáo xong, anh ta trình nó lên giám đốc.
D. Làm báo cáo xong, nó được trình lên giám đốc. => chủ ngữ chung là “it” => sai nghĩaHot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Lịch sử (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. famous (adj): nổi tiếng
B. enormous (adj): rộng lớn
C. dangerous (adj): nguy hiểm
D. cautious (adj): cẩn thận, thận trọng
=> reckless (adj): liều lĩnh >< cautious
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một người lái xe liều lĩnh. Anh ta đã bị phạt vì chạy quá tốc độ và bị treo bằng lái trong 3 tháng.
Câu 2
Lời giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt
Giải chi tiết:
Cấu trúc: stop + to V: dừng lại để làm gì
=> không có dạng bị động: stop to be P2
Cấu trúc: stop + V-ing: ngừng hẳn việc làm gì
=> dạng bị động: stop being P2: ngừng bị làm gì
Tạm dịch: Nếu chúng ta muốn phát triển sự tĩnh lặng bên trong, chúng ta phải ngừng bị làm phiền bởi mọi điều nhỏ nhặt.Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Contrary to our expectation, you answered all the questions on the exam paper.
B. You should have answered all the questions on the exam paper.
C. You didn't answer all the questions on the exam paper and it was necessary.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.