I made two minor mistakes. Therefore, I didn't get full marks for the test.
A. If I didn't make mistakes, I would get full marks for the test.
B. But for two minor mistakes, I would have got full marks for the test.
C. Hadn't I made two minor mistakes, I would have got full marks for the test.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if”
Giải chi tiết:
Động từ trong mệnh đề gốc chia quá khứ đơn => viết lại dùng câu điều kiện loại 3
Cách dùng: câu ĐK loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành (had P2), S + would have P2
Dạng đảo ngữ: Had + S + (not) P2, S + would have P2
Cấu trúc khác đồng nghĩa: But for + N, S + would (not) have P2 (nếu không vì / nhờ …)
= Had it not been for + N, S + would (not) have P2
= If it hadn’t been for + N, S + would (not) have P2
Tạm dịch: Tôi đã mắc hai lỗi nhỏ. Vì vậy, tôi đã không đạt điểm tuyệt đối cho bài kiểm tra.
= B. Nếu không vì hai lỗi nhỏ, tôi sẽ đã đạt điểm tuyệt đối cho bài kiểm tra rồi.
Các phương án khác:
A. Dùng sai câu điều kiện (phương án hiện tại là câu điều kiện loại 2)
C. Sai ở “Hadn’t” => Had I not made
D. Nếu những sai sót không nhỏ, tôi sẽ đã đạt điểm tuyệt đối cho bài kiểm tra. => sai nghĩaHot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Lịch sử (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết:
- Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:
V-ing => nếu MĐ quan hệ mang nghĩa chủ động (bỏ đại từ quan hệ, V => V-ing)
P2 (quá khứ phân từ) => nếu MĐ quan hệ mang nghĩa bị động (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe)
to V => nếu trước MĐ quan hệ có các từ chỉ thứ tự hoặc duy nhất
- Danh từ “relics” (di hài) không thể tự thực hiện hành động “bury” (chôn cất) => MĐ quan hệ dạng bị động.
Câu đầy đủ: Scholars believe that there are still relics that are buried under the tomb and awaiting to be excavated.
Câu rút gọn: Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and awaiting to be excavated.
Tạm dịch: Các học giả tin rằng vẫn còn những di vật được chôn cất dưới lăng mộ và đang chờ được khai quật.Lời giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. identified: xác định
B. associated: liên kết
C. diagnosed: chẩn đoán
D. carded: ghi vào thẻ
In 2010, the planetary defence team at NASA had (36) identified and logged 90 percent of the asteroids near Earth measuring one kilometre wide.
Tạm dịch: Năm 2010, nhóm bảo vệ hành tinh tại NASA đã xác định và khai thác 90% các tiểu hành tinh gần Trái đất có chiều rộng một km.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. We can certainly take pride in rising every time we fall, not in never falling.
B. We must feel proud of our constant success, but not in our failure.
C. You may have fallen several times, but it could have been better to rise then.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. hit the roof
B. saw pink elephants
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. He said he had been reading that book all the previous day.
B. He said he had read this book all day the previous day.
C. He told he had been reading that book all the day before.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. After I have met my beloved teacher
B. Whenever I meet my beloved teacher
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.