"I was reading this book all day yesterday," he said.
A. He said he had been reading that book all the previous day.
B. He said he had read this book all day the previous day.
C. He told he had been reading that book all the day before.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu tường thuật cơ bản
Giải chi tiết:
Thực hiện một số thay đổi khi tường thuật câu nói thông thường (động từ tường thuật chia quá khứ đơn):
I was reading => he had been reading
this => that
yesterday => the previous day / the day before
Nhưng: all day yesterday => all the previous day / all day before
Cấu trúc tường thuật: S + said (that) = S + told + sb (that)
Tạm dịch: “Tôi đã đọc cuốn sách này suốt cả ngày hôm qua,” anh ấy nói.
= A. Anh ấy nói rằng anh ấy đã đọc cuốn sách đó cả ngày hôm trước.
Các phương án khác:
B. Sai ở “had read”, “this”
C. Sai ở “told”
D. Sai ở “all the day before”Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Lịch sử (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết:
- Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:
V-ing => nếu MĐ quan hệ mang nghĩa chủ động (bỏ đại từ quan hệ, V => V-ing)
P2 (quá khứ phân từ) => nếu MĐ quan hệ mang nghĩa bị động (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe)
to V => nếu trước MĐ quan hệ có các từ chỉ thứ tự hoặc duy nhất
- Danh từ “relics” (di hài) không thể tự thực hiện hành động “bury” (chôn cất) => MĐ quan hệ dạng bị động.
Câu đầy đủ: Scholars believe that there are still relics that are buried under the tomb and awaiting to be excavated.
Câu rút gọn: Scholars believe that there are still relics buried under the tomb and awaiting to be excavated.
Tạm dịch: Các học giả tin rằng vẫn còn những di vật được chôn cất dưới lăng mộ và đang chờ được khai quật.Lời giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. identified: xác định
B. associated: liên kết
C. diagnosed: chẩn đoán
D. carded: ghi vào thẻ
In 2010, the planetary defence team at NASA had (36) identified and logged 90 percent of the asteroids near Earth measuring one kilometre wide.
Tạm dịch: Năm 2010, nhóm bảo vệ hành tinh tại NASA đã xác định và khai thác 90% các tiểu hành tinh gần Trái đất có chiều rộng một km.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. We can certainly take pride in rising every time we fall, not in never falling.
B. We must feel proud of our constant success, but not in our failure.
C. You may have fallen several times, but it could have been better to rise then.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. hit the roof
B. saw pink elephants
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. After I have met my beloved teacher
B. Whenever I meet my beloved teacher
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.