Câu hỏi:

27/12/2019 293 Lưu

X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:

A. 3,84%

B. 3,92%

C. 3,96%

D. 3,78%

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Bảo toàn nguyên tố Natri và gốc OH: 

nOH/ancol = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,26 mol. 

► Xử lí dữ kiện ancol: 

-OH + Na → -ONa + 1/2H2↑ 

nH2 = nOH ÷ 2 = 0,13 mol. 

Bảo toàn khối lượng: 

mancol = mbình tăng + mH2 = 8,1 + 0,13 × 2 = 8,36(g).

► GIẢ SỬ 2 ancol có cùng số chức 

đều đơn chức (vì chỉ có 1 este 2 chức) 

nancol = 0,26 mol Mancol = 8,36 ÷ 0,26 = 32,15

  phải chứa CH3OH vô lí!. loại.

|| hỗn hợp gồm ancol đơn chức và 2 chức 

có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).

● Đặt số mol 2 ancol lần lượt là a và b 

nOH = a + 2b = 0,26 mol. 

mancol = a(14n + 18) + b(14n + 34) = 8,36(g) 

(a + b)(14n + 2) + 16(a + 2b) = 8,36(g) 

a + b =  > 0,5a + b = 0,5(a + 2b) = 0,13 

n ≤ 2,16 n = 2.

► Với n = 2 

giải hệ cho: a = 0,02 mol và b = 0,12 mol.

Các este đều mạch hở axit đều đơn chức 

số mol mỗi muối là 0,13 mol. 

Bảo toàn khối lượng: mF = 21,32(g) Mmuối = 82 

F chứa HCOONa.

|| Mmuối còn lại = (21,32 – 0,13 × 68) ÷ 0,13 = 96

  muối còn lại là C2H5COONa.

► Ghép axit và ancol X và Y là HCOOC2H5 và C2H5COOC2H5, Z là HCOOC2H4OOCC2H5

HCOOC2H5 là este có PTK nhỏ nhất với 0,01 mol 

%mHCOOC2 H5 = 3,84%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. C17H35COONa và glixerol.

B. C17H31COOH và glixerol.

C. C15H31COONa và etanol.

D. C15H31COOH và glixerol.

Lời giải

Chọn đáp án D

Phương trình phản ứng thủy phân tripanmitin trong môi trường axit

(C15H31COO)3C3H5  +  3H2O H+,  t°  3C15H31COOH  +  C3H5(OH)3  (glixerol)

Câu 2

A. C6H5COOCH3.

B. CH3COOCH2C6H5.

C. HCOOC2H5.

D. CH2=CHCOOC6H5

Lời giải

Chọn đáp án C

Công thức của benzyl acetate là CH3COOCH2C6H5

A. CH3COOC6H5 phenyl acetate

B. C2H3COOC6H5 (CH2=CHCOOC6H5) phenyl acrylate

D. C6H5COOCH3 methyl benzoate.

Câu 3

A. ancol đơn chức.

B. muối clorua.

C. xà phòng.

D. axit béo.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được ancol.

B. Công thức phân tử của tristearin là C57H108O6

C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

D. Ở điều kiện thường triolein là chất rắn không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP