He last saw her two weeks ago.
A. He didn't see her two weeks ago.
B. He saw her for two weeks.
C. He hasn't seen her for two weeks.
D. He has seen her for two weeks.
Câu hỏi trong đề: 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:

Giải thích:
Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra bắt đầu từ quá khứ, vẫn còn liên hệ hoặc để lại kết quả ở hiện tại mà không đề cập đến thời điểm hành động xảy ra.
Thường dùng với: for + khoảng thời gian / since + mốc thời gian.
Cấu trúc đống nghĩa: S + last + V-quá khứ đơn + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai làm gì là ….
= S + haven’t / hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi
Tạm dịch: Anh ấy gặp cô ấy lần cuối cách đây hai tuần.
A. Anh ấy đã không gặp cô ấy hai tuần trước. => sai nghĩa (2 tuần trước có gặp)
B. Anh ấy đã gặp cô ấy trong hai tuần. => sai nghĩa
C. Anh ấy đã không gặp cô ấy trong hai tuần. (2 tuần trước có gặp, nhưng từ 2 tuần đó đến bây giờ thì chưa gặp)
D. Anh ấy đã gặp cô ấy được hai tuần. => sai nghĩa
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 25 đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Địa Lí (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. gave someone a nice surprise
B. tried to do something which is difficult
C. did some physical exercise
D. tried to do something which is easy
Lời giải
Giải thích:
bend/lean over backwards (to do something): nỗ lực hết mình (để giúp đỡ hoặc để làm hài lòng ai đó)
A. cho ai đó một bất ngờ thú vị
B. cố gắng làm điều gì đó khó khăn
C. thực hiện một số bài tập thể dục
D. cố gắng làm điều gì đó dễ dàng
=> bent over backwards >< tried to do something which is easy
Tạm dịch: Anh đã nỗ lực hết mình để làm hài lòng bạn gái mới của mình, nhưng cô ấy dường như không bao giờ hài lòng.
Chọn D.
Câu 2
Lời giải
Giải thích:
eminent (adj): lỗi lạc, xuất sắc
imminent (adj): sắp xảy đến
Sửa: eminent => imminent
Tạm dịch: Đối với một người đàn ông sắp có nguy cơ mất việc, anh ta tỏ ra khá bình tĩnh và điềm tĩnh.
Chọn A.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. But for her realization of the importance of good health, she could have contracted a severe illness.
B. Only after she had contracted a severe illness did she realize the importance of good health.
C. Not until she realized the importance of good health did she contract a severe illness.
D. Hardly had she realized the importance of good health when she contracted a severe illness.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.