Câu hỏi:

28/04/2022 491 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

I haven't met my grandparents for five years. 

A. I often met my grandparents five years ago.

B. I last met my grandparents five years ago.

C. I have met my grandparents for five years. 

D. I didn't meet my grandparents five years ago.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cấu trúc tương đương nghĩa giữa thì hiện tại hoàn thành & thì quá khứ đơn: 

S + haven’t / hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi

= S + last + V-ed/V cột 2 + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai đó làm gì là bao lâu trước

Tạm dịch: 5 năm rồi tôi chưa gặp ông bà ngoại. (thời điểm 5 năm trước có gặp, và từ đó đến nay thì chưa gặp) 

A. Tôi thường gặp ông bà của tôi cách đây 5 năm. => sai nghĩa 

B. Lần cuối tôi gặp ông bà tôi là cách đây 5 năm. 

C. Tôi đã gặp ông bà của tôi được 5 năm rồi. => sai nghĩa 

D. Tôi đã không gặp ông bà của tôi cách đây 5 năm. => sai nghĩa (thời điểm 5 năm trước là không gặp)

Chọn B. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. You should use your mobile phones during the test. 

B. You may use your mobile phone during the test. 

C. You mustn't use your mobile phones during the test. 

D. You needn't use your mobile phones during the test. 

Lời giải

Giải thích:

be not permitted to V-nguyên thể: không được phép làm gì 

= mustn’t + V-nguyên thể: không được phép, cấm làm gì 

should + V-nguyên thể: nên làm gì 

may + V-nguyên thể: có thể, có lẽ làm gì 

needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì 

Tạm dịch: Bạn không được phép sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra.

A. Bạn nên sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa

B. Bạn có thể sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa

C. Bạn không được sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. 

D. Bạn không cần sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa

Chọn C. 

Câu 2

A. were destroyed
B. destroyed
C. have destroyed
D. were destroying

Lời giải

Giải thích: 

Dấu hiệu: ngay sau chỗ trống là “by the fire” (bởi lửa) => câu bị động 

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 

Tạm dịch: Những ngôi nhà cổ kính bị ngọn lửa thiêu rụi. Chúng hiện đang được xây dựng lại.

Chọn A. 

Câu 3

A. as soon as he returned

B. until I saw him

C. when he returns

D. after I'd seen him

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP