Câu hỏi:

28/04/2022 788 Lưu

"No, no, you really must stay a bit longer!" said the boys. 

A. The boys denied my staying a bit longer.

B. The boys refused to let me stay a bit longer.

C. The boys didn't agree to let stay a bit longer.

D. The boys insisted on my staying a bit longer.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích: 

Một số động từ tường thuật đặc biệt: 

deny + V-ing/N: phủ nhận, từ chối làm gì 

refuse to V-nguyên thể: từ chối, khước từ làm gì 

(not) agree to V-nguyên thể: (không) đồng ý làm gì 

insist on V-ing/N: nài nỉ, khăng khăng làm gì 

Tạm dịch: "Không, không, cậu thật sự phải ở lại lâu hơn một chút!" các chàng trai nói.

A. Các chàng trai đã từ chối việc tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa 

B. Các chàng trai từ chối để tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa 

C. Các chàng trai không đồng ý ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa 

D. Các chàng trai khăng khăng đòi tôi ở lại lâu hơn một chút. 

Chọn D. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. You should use your mobile phones during the test. 

B. You may use your mobile phone during the test. 

C. You mustn't use your mobile phones during the test. 

D. You needn't use your mobile phones during the test. 

Lời giải

Giải thích:

be not permitted to V-nguyên thể: không được phép làm gì 

= mustn’t + V-nguyên thể: không được phép, cấm làm gì 

should + V-nguyên thể: nên làm gì 

may + V-nguyên thể: có thể, có lẽ làm gì 

needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì 

Tạm dịch: Bạn không được phép sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra.

A. Bạn nên sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa

B. Bạn có thể sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa

C. Bạn không được sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. 

D. Bạn không cần sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa

Chọn C. 

Câu 2

A. were destroyed
B. destroyed
C. have destroyed
D. were destroying

Lời giải

Giải thích: 

Dấu hiệu: ngay sau chỗ trống là “by the fire” (bởi lửa) => câu bị động 

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 

Tạm dịch: Những ngôi nhà cổ kính bị ngọn lửa thiêu rụi. Chúng hiện đang được xây dựng lại.

Chọn A. 

Câu 3

A. as soon as he returned

B. until I saw him

C. when he returns

D. after I'd seen him

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP