Câu hỏi:

28/04/2022 3,873

Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that (50) _______ between individuals from different generations. So, what causes these differences? 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Giải thích: 

A. trade (v): sự trao đổi, sự mua bán 

B. exist (v): tồn tại 

C. credit (v): thêm một số tiền vào tài khoản ngân hàng của ai đó 

D. target (v): nhằm tấn công hoặc chỉ trích ai đó / cái gì đó 

Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that (50) exist between individuals from different generations. 

Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về hành động, niềm tin, sở thích và quan điểm mà tồn tại giữa các cá nhân thuộc các thế hệ khác nhau. 

Chọn B. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Bạn đã bao giờ có cảm giác rằng những người lớn tuổi hơn mình thật khó hiểu chưa? Hoặc, bạn có cảm thấy như những người thuộc thế hệ trẻ không hiểu được điều đó không? Có thể bạn thấy dễ dàng kết giao với những người ở gần tuổi bạn hơn so với những người lớn hơn hoặc trẻ hơn bạn. Bạn có thể cảm ơn khoảng cách thế hệ vì những cảm xúc này. Hiện có sáu thế hệ sống ở Hoa Kỳ: Thế hệ vĩ đại nhất, Thế hệ im lặng, Thế hệ trẻ bùng nổ, Thế hệ X, Thế hệ Millennials và Thế hệ Z. Mỗi thế hệ có những đặc điểm và chuẩn mực riêng. Ví dụ, Thế hệ vĩ đại nhất (sinh năm 1901-1924) được biết đến với lòng yêu nước, lao động chăm chỉ và trung thành với các tổ chức. Thế hệ Millennials (sinh năm 1980-2000) có đặc điểm là phụ thuộc vào công nghệ, tách rời khỏi các thể chế truyền thống, lạc quan và cởi mở. Không có gì ngạc nhiên khi nhiều người thuộc các thế hệ khác nhau rất khó hiểu nhau. Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về hành động, niềm tin, sở thích và quan điểm mà tồn tại giữa các cá nhân thuộc các thế hệ khác nhau. Vậy, đâu là nguyên nhân dẫn đến những khác biệt này? 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Giải thích:

be not permitted to V-nguyên thể: không được phép làm gì 

= mustn’t + V-nguyên thể: không được phép, cấm làm gì 

should + V-nguyên thể: nên làm gì 

may + V-nguyên thể: có thể, có lẽ làm gì 

needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì 

Tạm dịch: Bạn không được phép sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra.

A. Bạn nên sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa

B. Bạn có thể sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa

C. Bạn không được sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. 

D. Bạn không cần sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa

Chọn C. 

Câu 2

Lời giải

Giải thích: 

Dấu hiệu: ngay sau chỗ trống là “by the fire” (bởi lửa) => câu bị động 

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 

Tạm dịch: Những ngôi nhà cổ kính bị ngọn lửa thiêu rụi. Chúng hiện đang được xây dựng lại.

Chọn A. 

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP