Câu hỏi:

30/04/2022 307 Lưu

There is also (30) ______ evidence that texting has affected literacy skills.

A. indisputable

B. arguable
C. doubtful
D. hesitated

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Giải thích: 

A. indisputable (adj): không thể chối cãi                 B. arguable (adj): có thể tranh luận

C. doubtful (adj): nghi ngờ                                           D. hesitated (adj): do dự 

There is also (30) indisputable evidence that texting has affected literacy skills. 

Tạm dịch: Ngoài ra còn có bằng chứng không thể chối cãi rằng nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết. 

Chọn A. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Việc phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã tạo ra một cuộc cách mạng trong cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có gây hại nhiều hơn lợi hay không. Để trả lời câu hỏi, trước tiên chúng ta phải chuyển sang các loại người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết các bậc cha mẹ luôn lo lắng về sự an toàn của con cái họ mua điện thoại di động để theo dõi nơi ở của họ. Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bỏ lỡ liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, những lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là tin nhắn văn bản đã bị những kẻ bắt nạt sử dụng để đe dọa các bạn học. Ngoài ra còn có bằng chứng không thể chối cãi rằng nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

Giải thích: 

hazardous (adj): nguy hiểm 

A. dangerous (adj): nguy hiểm                                     B. risky (adj): rủi ro 

C. safe (adj): an toàn                                                D. perilous (adj): nguy hiểm

=> hazardous (adj): nguy hiểm >< safe (adj): an toàn 

Tạm dịch: Robot thông minh đã thay thế con người trong các công việc căng thẳng, nguy hiểm và trong các dây chuyền lắp ráp. 

Chọn C.

Câu 2

A. give up
B. call off
C. break down
D. get over

Lời giải

Đáp án A

Giải thích: 

A. give up: từ bỏ                                                     B. call off: hủy bỏ 

C. break down: hỏng                                               D. get over: vượt qua 

Tạm dịch: Nếu bạn muốn khỏe mạnh, bạn nên từ bỏ những thói quen xấu trong lối sống của mình.

Chọn A.

Câu 3

A. Miss Hoa told me to have dinner with her.

B. Miss Hoa invited me to have dinner with her.
C. Miss Hoa asked me if she liked to have dinner with me.
D. Miss Hoa suggested me if I would like to have dinner with her or not.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. brought
B. was bring
C. bring
D. was brought

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP