Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 20)

  • 17578 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

They finished one project. They started working on the next.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Only if S + V, V(trợ) + S + V(chính): chỉ khi, nếu 

Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Vừa mới ... thì... 

Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 => câu điều kiện loại 3 (giả định điều ngược lại với quá khứ)

Not until S + V + did + S + V(chính): Mãi cho đến khi... thì 

Tạm dịch: Họ hoàn thành một dự án. Họ bắt đầu làm dự án tiếp theo. 

= B. Vừa mới hoàn thành một dự án thì họ bắt đầu làm dự án tiếp theo. 

A. Chỉ nếu như họ đã hoàn thành một dự án thì họ mới bắt đầu làm dự án tiếp theo. => sai về nghĩa

C. Nếu họ đã hoàn thành một dự án, họ sẽ bắt đầu làm dự án tiếp theo. => sai về nghĩa

D. Cho đến khi họ bắt đầu làm việc với dự án tiếp theo, thì họ mới hoàn thành dự án trước đó. => sai về nghĩa 

Chọn B.


Câu 2:

Susan didn't apply for the summer job in the café. She now regrets it.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Cấu trúc với “wish” ở quá khứ: S + wish + S + had Ved/ V3. 

If only: giá mà 

regret (v): tiếc, hối hận 

feel regretful: cảm thấy hối tiếc 

Tạm dịch: Susan đã không nộp hồ sơ xin việc làm vào mùa hè ở quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối tiếc về việc đó. 

= A. Susan ước cô ấy đã đăng kí công việc mùa hè ở quán cà phê. 

B. sai ở “applied” 

C. sai ở “feel regretful” 

D. sai ở “didn't apply” 

Chọn A.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. decided /dɪˈsaɪdɪd/         B. installed /ɪnˈstɔːld/    C. visited /ˈvɪzɪtɪd/ D. appointed /əˈpɔɪntɪd/

Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: 

- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. 

- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ 

- /d/: với những trường hợp còn lại 

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /d/, còn lại là /ɪd/. 

Chọn B.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. put /pʊt/                         B. nut /nʌt/                    C. shut /ʃʌt/      D. cut /kʌt/

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ʊ/, còn lại là /ʌ/. 

Chọn A.


Câu 5:

Mark the letter B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) each of the following questions. 

I'll take the new job whose salary is fantastic.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

fantastic (adj): vô cùng tuyệt vời 

A. reasonable (adj): hợp lý                                           B. acceptable (adj): chấp nhận được

C. wonderful (adj): tuyệt vời                                        D. decisive (adj): quyết đoán

=> fantastic (adj): vô cùng tuyệt vời = wonderful (adj): tuyệt vời 

Tạm dịch: Tôi sẽ đảm nhận công việc mới với mức lương cao ngất ngưởng. 

Chọn C.


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

4.5

Đánh giá trung bình

75%

25%

0%

0%

0%

Nhận xét

H

1 năm trước

Hạ Lan

N

1 năm trước

Nguyễn Hà

M

1 năm trước

Mai Thuy Nguyen

L

1 năm trước

Linhgiang Phamnguyen

Bình luận


Bình luận