Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 3)

  • 17542 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. 

She was so insubordinate that she was sacked within a week.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

insubordinate (adj): không phục tùng, không vâng lời 

A. dull (adj): chậm hiểu, đờ đẫn                              B. obedient (adj): vâng lời, tuân thủ

C. ill-mannered (adj): không đúng mực, thô lỗ        D. disobedient (adj): không vâng lời

=> insubordinate = disobedient 

Tạm dịch: Cô ấy đã không vâng lời đến mức cô ấy bị sa thải trong vòng một tuần. 

Chọn D.


Câu 2:

I'm sure it won't rain, but I'll take an umbrella just to be on the safe side.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

on the safe side: để an toàn, tránh rủi ro 

A. easy (adj): dễ dàng                                              B. careful (adj): cẩn thận 

C. careless (adj): bất cẩn                                          D. difficult (adj): khó 

=> on the safe side = careful 

Tạm dịch: Tôi chắc rằng trời sẽ không mưa, nhưng tôi sẽ cầm theo ô để cho an toàn.

Chọn B.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. 

Tom: "What a beautiful wedding dress you are wearing today, Daisy!" - Daisy: “________”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Tom: “Hôm nay em mặc chiếc váy cưới đẹp làm sao, Daisy!” - Daisy: “________” 

A. Em rất tiếc khi nghe điều đó.                              B. Anh không cần cảm ơn đâu

C. Cảm ơn anh, thật tuyệt vì anh đã nói như vậy.    D. Cảm ơn vì món quà của anh!

Chọn C.


Câu 4:

- Betty: "I know you are very good at playing football. Would you like to join our club?"

- Nadal: ________ 

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Betty: “Tớ biết cậu chơi bóng rất giỏi. Cậu có muốn tham gia câu lạc bộ của chúng tớ không?” Nadal: ___

A. Có. Một ý tưởng hay. Tớ rất muốn.                    B. Bạn nghĩ gì? 

C. Bạn thật là một người bạn tốt!                             D. Có. Tôi đang rất bận. 

Chọn A.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

They're my two sisters. They aren't teachers like me.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

2 câu đều nói về “my two sisters” – danh từ chỉ người, đã xác định => dùng mệnh đề quan hệ không xác định, đại từ quan hệ “who” hoặc “whom” 

neither of whom: không ai trong hai người

both of …: cả hai … 

Tạm dịch: Họ là hai chị gái của tôi. Họ không phải là giáo viên như tôi. 

A. Họ là hai chị gái của tôi, cả hai đều không phải là giáo viên như tôi. 

B. sai ngữ pháp: thiếu dấu “,” sau “my two sisters” 

C. Giống như tôi, cả hai chị gái của tôi đều là giáo viên. => sai nghĩa 

D. sai ngữ pháp: thiếu dấu “,” sau “my two sisters”, “both of those are” => “both of whom aren’t”

Chọn A.


Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

4.5

Đánh giá trung bình

75%

25%

0%

0%

0%

Nhận xét

H

1 năm trước

Hạ Lan

N

1 năm trước

Nguyễn Hà

M

1 năm trước

Mai Thuy Nguyen

L

1 năm trước

Linhgiang Phamnguyen

Bình luận


Bình luận