Câu hỏi:

13/07/2024 22,481

Trọng lượng của một vật thể trên Mặt Trăng bằng khoảng 16  trọng lượng của nó trên Trái Đất. Biết trọng lượng của một vật trên Trái Đất được tính theo công thức: P = 10m với P là trọng lượng của vật tính theo đơn vị Niu-tơn (kí hiệu N); m là khối lượng của vật tính theo đơn vị ki-lô-gam.

(Nguồn: Khoa học tự nhiên 6, NXB Đại học Sư phạm, 2021)

Nếu trên Trái Đất một nhà du hành vũ trụ có khối lượng là 75,5 kg thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng sẽ là bao nhiêu Niu-tơn (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Trọng lượng của nhà du hành vũ trụ trên Trái Đất là:

75,5 . 10 = 755 (N)

Trọng lượng của nhà du hành vũ trụ trên Mặt Trăng là:

755  .  16=7556125,83 (N)

Vậy trọng lượng của nhà du hành vũ trụ trên Mặt Trăng là 125,83 N.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Một người đi quãng đường từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 30 km/h mất 3,5 giờ. Khi đó, quãng đường AB dài là:

30 . 3,5 = 105 (km)

Thời gian người đó đi từ địa điểm B quay trở về địa điểm A là:

105:36=10536 (gi)

Vậy thời gian người đó đi từ địa điểm B quay trở về địa điểm A là 10536 gi

Lời giải

Dựa vào biểu đồ cột Hình 5, số học sinh ở mức Tốt của lớp 7A, 7B, 7C, 7D, 7E lần lượt là 14 học sinh, 10 học sinh, 9 học sinh, 15 học sinh, 8 học sinh.

a) Số học sinh ở mức Tốt chiếm số phần so với số học sinh lớp 7A là:

14:40=1440=720

Số học sinh ở mức Tốt chiếm số phần so với số học sinh lớp 7B là:

10:40=1040=14

Số học sinh ở mức Tốt chiếm số phần so với số học sinh lớp 7C là:

9:40=940

Số học sinh ở mức Tốt chiếm số phần so với số học sinh lớp 7D là:

15:40=1540=38

Số học sinh ở mức Tốt chiếm số phần so với số học sinh lớp 7E là:

8:40=840=15

Ta thấy: Số học sinh ở mức Tốt chiếm 14  số học sinh lớp 7B nên số học sinh ở mức Tốt của lớp 7B không ít hơn 14  số học sinh cả lớp.

Thực hiện quy đồng các phân số 720;  14;  940;  38;  15, ta được:

720=7.220.2=1440; 14=1  .  104  .  10=1040; 38=3.  58.  5=154015=1  .  85  .  8=840; gi nguyên phân s 940Vì  1440>1040; 1540>1040; 840<1040; 940<1040Nên 720>14; 38>14; 15<14;940<14

Do đó, số học sinh ở mức Tốt của lớp 7B và lớp 7E ít hơn 14 số học sinh cả lớp đó.

Vậy lớp 7B, 7C có số học sinh ở mức Tốt ít hơn một phần tư số học sinh của cả lớp.

b) Ta có 14<13;  15<13

Nên số học sinh ở mức Tốt của lớp 7B và lớp 7E ít hơn 13

Quy đồng các phân số 720;  940;  38;  13, ta được:

720=7.620.6=42120; 940=9.340.3=2712038=3.  158.  15=45120; 13=1.403.40=40120Vì 42120>40120; 27120<40120; 45120>40120Nên 720>13;  940<13;  38>13

Do đó, số học sinh ở mức Tốt của lớp 7A và lớp 7D nhiều hơn 13

số học sinh cả lớp đó.

Vậy lớp 7A và lớp 7D có số học sinh ở mức Tốt nhiều hơn một phần ba số học sinh của cả lớp.

c) Quy đồng các phân số720;  14;940;  38;15, ta được:

720=7.620.6=42120; 14=1.304.30=30120;940=9.340.3=27120;38=3.  158.  15=45120;15=1.245.24=24120

Vì 24120<27120<30120<42120<45120

Nên 15<940<14<720<38

Vậy lớp 7E có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt cao nhất và lớp 7D có tỉ lệ học sinh ở mức Tốt thấp nhất.

 
 
 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay