Câu hỏi:
12/07/2024 3,024Tính ∆r cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết.
CH4(g) + X2(g) → CH3X(g) + HX(g) Với X = F, Cl, Br, I.
Liên hệ giữa mức độ phản ứng (dựa theo ∆f) với tính phi kim (F > Cl > Br > I). Tra các giá trị năng lượng liên kết ở Phụ lục 2, trang 119.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
CH4(g) + F2(g) → CH3F(g) + HF(g)
∆r = Eb(CH4) + Eb(F2) – Eb(CH3F) – Eb(HF)
∆r = 4EC-H + EF-F – (3EC-H + EC-F) – EH-F
∆r = 4.414 + 159 – (3.414 + 485) – 565 = -477 kJ
CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)
∆r = Eb(CH4) + Eb(Cl2) – Eb(CH3Cl) – Eb(HCl)
∆r = 4EC-H + ECl-Cl – (3EC-H + EC-Cl) – EH-Cl
∆r = 4.414 + 243 – (3.414 + 339) – 431 = -113 kJ
CH4(g) + Br2(g) → CH3Br(g) + HBr(g)
∆r = Eb(CH4) + Eb(Br2) – Eb(CH3Br) – Eb(HBr)
∆r = 4EC-H + EBr-Br – (3EC-H + EC-Br) – EH-Br
∆r = 4.414 + 193 – (3.414 + 276) – 364 = -33 kJ
CH4(g) + I2(g) → CH3I(g) + HI(g)
∆r = Eb(CH4) + Eb(I2) – Eb(CH3I) – Eb(HI)
∆r = 4EC-H + EI-I – (3EC-H + EC-I) – EH-I
∆r = 4.414 + 151 – (3.414 + 240) – 297 = 28 kJ
Theo chiều giảm dần tính phi kim (F > Cl > Br > I) thì ∆f của mỗi phản ứng tăng dần
⇒ Tính phi kim càng mạnh, phản ứng diễn ra càng thuận lợi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng:
6nCO2(g) + 6nH2O(l) → (C6H12O6)n(s) + 6nO2(g)
Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho những phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là -1271,1 kJ mol-1. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các chất khác tra ở phụ lục 3, trang 120.
Câu 2:
Cho phản ứng:
CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g)
∆r = 249,9 kJ
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
Câu 3:
Cho biết:
2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l) ∆r = 91,6 kJ
NaHCO3 có trong thành phần bột nở dùng để làm bánh. Vì sao khi bảo quản, cần tránh để bột nở ở nơi có nhiệt độ cao?
Câu 4:
Dựa vào năng lượng liên kết, tính ∆r các phản ứng sau:
a) Các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4, C2H6, H2 ở thể khí.
b) F2(g) + H2O(g) → 2HF(g) + O2(g)
Dự đoán các phản ứng trên là thuận lợi hay không thuận lợi.
Câu 6:
Cho hai phản ứng đốt cháy:
(1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ∆r = -393,5 kJ
(2) 2Al(s) + O2(g) → Al2O3(s) ∆ r = -1675,7 kJ
Với cùng một khối lượng C và Al, chất nào khi đốt cháy tỏa ra nhiều nhiệt hơn?
về câu hỏi!