Câu hỏi:

31/05/2022 288 Lưu

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA;IB;IO  trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó có alen trội là trội hoàn toàn.

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di (ảnh 1)

Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận không đúng?

I. Có 6 người trong phả hệ này xác định được kiểu gen.

II. Xác suất cặp vợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lòng không mang bệnh là 1/18.

III. Tất cả những người bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử.

IV. Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra con mang nhóm máu AB.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B

Ta thấy cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST thường.

Quy ước gen: M – bình thường; m – bị bệnh

I. đúng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

MmIAIO

 

MmIOIO

 

mmIBIO

 

MmIBIO

 

M-IAIO

 

mmIAIO

 

M-IOIO

 

MmIB

 

mmIOIO

 

- Vì bố mẹ 1 – 2 sinh con gái 6 bị bệnh nên có kiểu gen mm; họ sinh con trai 7 có nhóm máu O nên người 1 dị hợp về kiểu gen nhóm máu Xác định được kiểu gen của 2 người này.

- Người 6 nhận IO  từ mẹ và bị bệnh nên ta xác định được kiểu gen.

- Cặp bố mẹ 3 – 4 sinh son bị bệnh, có con nhóm máu O nên dị hợp về kiểu gen nhóm máu.

Như vậy ta xác định được kiểu gen của 6 người: 1, 2, 3, 4, 6, 9.

II sai. người số 7 có bố mẹ dị hợp về gen gây bệnh nên có kiểu gen 1MM : 2Mm; người 8 có kiểu gen Mm.

Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là:

(1MM:2Mm) × Mm 2M:1m×1M:1mMM:2/6, xác suất sinh con gái là 1/2 → Xác suất cần tính là 1/6.

III sai. Người số 9 bị bệnh, nhóm máu O kiểu gen là đồng hợp tử.

IV sai. Nếu người số 6 và người số 9 kết hôn với nhau chỉ sinh ra con có nhóm máu A hoặc O.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án C

Ta có: G=39003000=900=XA=T=600

Khi gen tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen đột biến là:

Amtcc=Tmtcc=Aa.231=4193Gmtcc=Xmtcc=Ga.231=6300Aa=Ta=599nucleâoâtitGa=Xa=900nucleâoâtit

 

Vậy đột biến là đột biến mất 1 cặp A – T 

Lời giải

Chọn đáp án A

Nhận xét: 1 tế bào vi khuẩn E, coli chứa 1 phần tử ADN, cứ mỗi lần tế bào này phân chia, có nghĩa là 1 phân tử ADN trong tế này thực hiện quá trình nhân đôi.

Ta có: 1 phân tử ADN mẹ nhân đôi k lần tạo ra 2k=8  phân tử ADN con. Trong 8 phân tử ADN con được tạo ra có 2 phân tử còn chứa một mạch của phân tử ADN mẹ (mạch N15)

Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. coli chỉ chứa N14  phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là = 8-2=6

Nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN

Từ 1 phân tử ADN ban đầu, qua quá trình nhân đôi ADN tạo ra 2 phân tử ADN mới. Trong đó, mỗi phân tử ADN mới được tạo ra có một mạch của ADN ban đầu và một mạch mới. TTDT của ADN ban đầu (ADN mẹ) được bảo tồn một nửa, một nửa được tổng hợp mới. Do đó, trong các ADN con sinh ra luôn có 2 phân tử chứa mạch cũ của ADN ban đầu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP