Câu hỏi:

22/05/2022 13,183

Đồ thị vận tốc – thời gian ở Hình 9.5 mô tả chuyển động của một chú chó con đang chạy trong ngõ thẳng và hẹp.

a) Hãy mô tả chuyển động của chú chó.

b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của chú chó sau 2s; 4s; 7s và 10s bằng đồ thị và bằng công thức.

  Đồ thị vận tốc – thời gian ở Hình 9.5 mô tả chuyển động của một chú chó con đang chạy trong ngõ thẳng và hẹp. a) Hãy mô tả chuyển động của chú chó. b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của chú chó sau 2s; 4s; 7s và 10s bằng đồ thị và bằng công thức. (ảnh 1)

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Mô tả chuyển động:

- Từ giây thứ 0 đến giây thứ 2: chuyển động thẳng đều với vận tốc 1 m/s.

- Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4: chuyển động thẳng nhanh dần đều từ 1 m/s đến 3 m/s.

- Từ giây thứ 4 đến giây thứ 7: chuyển động chậm dần đều từ 3 m/s về 0 m/s.

- Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8: đứng yên.

- Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9: chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều ngược lại (theo chiều âm).

- Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10: chuyển động thẳng đều theo chiều âm.

b) Tính quãng đường và độ dịch chuyển bằng đồ thị

- Sau 2 giây: 

+ Quãng đường: s1=1.2=2m

+ Độ dịch chuyển: d1=1.2=2m

- Sau 4 giây: 

+ Quãng đường:s2=s1+12.1+3.2=6m

+ Độ dịch chuyển: d2=d1+12.1+3.2=6m

- Sau 7 giây:

+ Quãng đường: s3=s2+12.3.3=10,5m

+ Độ dịch chuyển: d3=d2+12.3.3=10,5m

- Sau 10 giây:

+ Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8 vật đứng yên nên quãng đường bằng 0.

+ Quãng đường: s4=s3+12.1.1+1.1=12m

+ Độ dịch chuyển: d4=d3+12.1.1+1.1=9m

Tính quãng đường và độ dịch chuyển bằng công thức:

Đồ thị vận tốc – thời gian ở Hình 9.5 mô tả chuyển động của một chú chó con đang chạy trong ngõ thẳng và hẹp. a) Hãy mô tả chuyển động của chú chó. b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của chú chó sau 2s; 4s; 7s và 10s bằng đồ thị và bằng công thức. (ảnh 2)

- Sau 2 giây:

+ Độ dịch chuyển: d1=v0t1=1.2=2m

+ Vật chuyển động thẳng không đổi chiều nên quãng đường bằng độ dịch chuyển: s1=d1=2m

- Sau 4 giây: 

+ Gia tốc tính từ giây thứ 2 đến giây thứ 4: a1=v2v142=3142=1m/s2

+ Độ dịch chuyển:d2=d1+v1t2+12a1t22=2+1.2+12.1.22=6m

+ Vật chuyển động thẳng không đổi chiều nên quãng đường bằng độ dịch chuyển: s2=d2=6m

- Sau 7 giây:

+ Gia tốc tính từ giây thứ 4 đến giây thứ 7: a2=v3v274=0374=1m/s2

+ Độ dịch chuyển: d3=d2+v2t3+12a2t32=6+3.3+12.1.32=10,5m

+ Vật chuyển động thẳng không đổi chiều nên quãng đường bằng độ dịch chuyển: s3=d3=10,5m

- Sau 10 giây:

+ Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8 vật đứng yên nên quãng đường bằng 0.

+ Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9 vật chuyển động theo chiều âm

+ Gia tốc tính từ giây thứ 8 đến giây thứ 9: a3=v5v498=1098=1m/s2

+ Độ dịch chuyển từ giây thứ 8 đến giây thứ 9: d4=v4t5+12a3t52=0.1+12.1.12=0,5m

+ Quãng đường vật đi được từ giây thứ 8 đến giây thứ 9 là: s'=0,5m

+ Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10 vật chuyển động thẳng đều nên gia tốc bằng 0

+ Độ dịch chuyển từ giây thứ 9 đến giây thứ 10: d5=v5t6=1.1=1m

+ Quãng đường vật đi được từ giây thứ 9 đến giây thứ 10 là: s''=1m

+ Độ dịch chuyển sau 10 giây: d=d3+d4+d5=10,50,51=9m

+ Quãng đường sau 10 giây: s=s3+s4+s5=10,5+0,5+1=12m

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một vận động viên đua xe đạp đường dài vượt qua vạch đích với tốc độ 10 m/s. Sau đó vận động viên này đi chậm dần đều thêm 20 m mới dừng lại. Coi chuyển động của vận động viên là thẳng.

a) Tính gia tốc của vận động viên trong đoạn đường sau khi qua vạch đích.

b) Tính thời gian vận động viên đó cần để dừng lại kể từ khi cán đích.

c) Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường dừng xe.

Xem đáp án » 22/05/2022 22,107

Câu 2:

Hãy dùng đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.4 để:

a) Mô tả chuyển động;

b) Tính độ dịch chuyển trong 4 giây đầu, 2 giây tiếp theo và 3 giây cuối;

c) Tính gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu;

d) Tính gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6.

Kiểm tra kết quả của câu b và câu c bằng cách dùng công thức.

Hãy dùng đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.4 để: a) Mô tả chuyển động; b) Tính độ dịch chuyển trong 4 giây đầu, 2 giây tiếp theo và 3 giây cuối; c) Tính gia tốc của chuyển động trong 4 giây đầu;  (ảnh 1)

Xem đáp án » 22/05/2022 12,333

Câu 3:

Từ công thức (9.2) và (9.4) chứng minh rằng: v2v02=2.a.d         9.5

Xem đáp án » 22/05/2022 2,756

Câu 4:

Hình trên mô tả sự thay đổi vị trí và vận tốc của ô tô, người sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hai chuyển động này có gì giống nhau, khác nhau. (ảnh 1)

Hình trên mô tả sự thay đổi vị trí và vận tốc của ô tô, người sau những khoảng thời gian bằng nhau. Hai chuyển động này có gì giống nhau, khác nhau.

Xem đáp án » 22/05/2022 1,546

Câu 5:

Hãy tính độ dịch chuyển của chuyển động có đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.3b. Biết mỗi cạnh của ô vuông nhỏ trên trục tung ứng với 2 m/s, trên trục hoành ứng với 1 s.

Hãy tính độ dịch chuyển của chuyển động có đồ thị (v – t) vẽ ở Hình 9.3b. Biết mỗi cạnh của ô vuông nhỏ trên trục tung ứng với 2 m/s, trên trục hoành ứng với 1 s. (ảnh 1)

Xem đáp án » 22/05/2022 1,255

Câu 6:

Tính gia tốc của các chuyển động trong hình vẽ ở đầu bài.

Xem đáp án » 22/05/2022 1,250

Bình luận


Bình luận