Câu hỏi:

24/05/2022 300 Lưu

Older people and people with pre-existing medical conditions appear to be more _______ become severely ill with the COVID-19 virus.

A. vulnerability

B. vulnerable
C. invulnerability
D. vulnerably

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Từ loại 

Giải thích: 

Dấu hiệu: sau động từ “to be” cần một tính từ. 

A. vulnerability (n): tính dễ bị tổn thương, điểm yếu 

B. vulnerable (adj): dễ bị tổn thương, tấn công 

C. invulnerability (n): tính không thể bị thương được 

D. vulnerably (adv): có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại 

Dấu hiệu làm nha: đuôi –able thường là đuôi của tính từ, -ity thường là danh từ, -ly thường là trạng từ.

Tạm dịch: Những người lớn tuổi và những người có tình trạng bệnh từ trước dường như dễ bị tổn thương nặng với vi rút COVID-19. 

Chọn B. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Unless he weren't slow, we would give him such an important task.

B. Without his slownessly, we would give him such an important task.

C. But for his slowness, we would give him such an important task.

D. If he were slow, we wouldn't give him such an important task. 

Lời giải

Đáp án: C

Giải thích: 

- Kiến thức: Những từ thay thế cho “if”

+ Unless S + V (dạng khẳng định): trừ khi … 

+ Without/But for + N/V-ing: nếu không có, nếu không vì 

- Câu gốc là: anh ấy rất chậm nên chúng tôi sẽ không giao cho anh ấy một việc quan trọng như vậy. → Câu điều kiện diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại. → Sử dụng câu điều kiện loại 2.

Công thức: If S + Ved/were, S + would/could + V(nguyên thể). 

- Các phương án khác:

A. sai ở “weren’t” => were

B. sai ở “slownessly” (không có từ này)

D. Nếu anh ấy chậm chạp, chúng tôi sẽ không giao cho anh ấy một nhiệm vụ quan trọng như vậy. => sai về nghĩa

Dịch: Anh ấy rất chậm chạp, vì vậy chúng tôi sẽ không giao cho anh ấy một nhiệm vụ quan trọng như vậy. 

= C. Nếu không vì tính chậm chạp của anh ấy, thì chúng tôi sẽ giao cho anh ấy một nhiệm vụ quan trọng rồi.

Câu 2

A. Jake said to his secretary that she would get all the letters sent off by the following day.

B. Jake told his secretary that she had to get all the letters sent off by the next day.

C. Jake told his secretary that she should send off all the letters by tomorrow.

D. Jake said to his secretary that she had sent off all the letters by the day after. 

Lời giải

Kiến thức: Câu tường thuật cơ bản 

Giải thích: 

Câu trực tiếp: “S + V(s/es)”, S1 said to S2. 

Câu tường thuật: S1 said to S2 that S + Ved = S1 told S2 that S + Ved. 

You => she 

have to => had to 

tomorrow => the next day/ the following day 

Tạm dịch: “Em phải gửi tất cả các bức thư vào ngày mai,” Jake nói với thư ký của mình.

= B. Jake nói với thư ký của anh ấy rằng cô ấy phải gửi tất cả các bức thư vào vào ngày hôm sau.

Các phương án khác: 

A. sai ở “would get” 

C. sai ở “should get” 

D. sai ở “had sent” 

Chọn B

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. attack

B. development
C. effort
D. influence

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP