Câu hỏi:

24/05/2022 401 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. 

NEW YEAR

New Year celebrations date as far back as 2000 BC in Mesopotamia. Yet, the actual date has changed a number of times. There was always a problem because New Year was (27) ______ by the movements of the Sun and Moon which allowed room for error. To cut a long story short, it wasn't until 1582, when the calendar we use today was introduced, that January 1st became New Year's Day in most cultures. Some cultures, (28) ______ celebrate the New Year at various times, according to their calendar and religious traditions. For example, the Chinese celebrate it between the 21st of January and 19th of February. In contrast with most people all over the world (29) ______ celebrate at the beginning of the year, the Jewish people celebrate it in September or early October. 

In any case, the New Year is a festive occasion. Some people celebrate at home with no shortage of champagne, while (30) ______ party on the streets, watching the fireworks that the city council may have provided, joining the long (31) ______ of people waiting to get in and dance the night away.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. suppose – supposed: giả định, giả sử B. consider – considered: cân nhắc, xem xét

C. assume – assumed: giả định D. calculate – calculated: tính toán

There was always a problem because New Year was (27) calculated by the movements of the Sun and Moon which allowed room for error. 

Tạm dịch: Luôn luôn có một vấn đề bởi vì năm mới được tính toán theo chuyển động của Mặt trời và Mặt trăng, cho phép có sai số. 

Chọn D. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án: C

Giải thích: 

- Kiến thức: Những từ thay thế cho “if”

+ Unless S + V (dạng khẳng định): trừ khi … 

+ Without/But for + N/V-ing: nếu không có, nếu không vì 

- Câu gốc là: anh ấy rất chậm nên chúng tôi sẽ không giao cho anh ấy một việc quan trọng như vậy. → Câu điều kiện diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại. → Sử dụng câu điều kiện loại 2.

Công thức: If S + Ved/were, S + would/could + V(nguyên thể). 

- Các phương án khác:

A. sai ở “weren’t” => were

B. sai ở “slownessly” (không có từ này)

D. Nếu anh ấy chậm chạp, chúng tôi sẽ không giao cho anh ấy một nhiệm vụ quan trọng như vậy. => sai về nghĩa

Dịch: Anh ấy rất chậm chạp, vì vậy chúng tôi sẽ không giao cho anh ấy một nhiệm vụ quan trọng như vậy. 

= C. Nếu không vì tính chậm chạp của anh ấy, thì chúng tôi sẽ giao cho anh ấy một nhiệm vụ quan trọng rồi.

Câu 2

Lời giải

Kiến thức: Câu tường thuật cơ bản 

Giải thích: 

Câu trực tiếp: “S + V(s/es)”, S1 said to S2. 

Câu tường thuật: S1 said to S2 that S + Ved = S1 told S2 that S + Ved. 

You => she 

have to => had to 

tomorrow => the next day/ the following day 

Tạm dịch: “Em phải gửi tất cả các bức thư vào ngày mai,” Jake nói với thư ký của mình.

= B. Jake nói với thư ký của anh ấy rằng cô ấy phải gửi tất cả các bức thư vào vào ngày hôm sau.

Các phương án khác: 

A. sai ở “would get” 

C. sai ở “should get” 

D. sai ở “had sent” 

Chọn B

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP