It is stated in the first paragraph that
It is stated in the first paragraph that
A. women's educational levels have an influence on the prospect of their community
B. it is the children's schooling that helps their mothers increase their lifetime income
C. women who have little schooling often have no idea of raising their children
D. earning their own living, women take the responsibility of running the household
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích: Đoạn đầu tiêu nêu rõ rằng ________.
A. trình độ học vấn của phụ nữ có ảnh hưởng đến tương lai xã hội của họ
B. việc học của trẻ em đã giúp mẹ chúng tăng thu nhập suốt đời
C. phụ nữ ít đi học thường không có ý tưởng nuôi dạy con cái
D. tự kiếm sống, phụ nữ chịu trách nhiệm điều hành gia đình
Thông tin: Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community.
Tạm dịch: Cải thiện trình độ học vấn của trẻ em gái đã được chứng minh là có tác động rõ ràng đến sức khỏe và tương lai kinh tế của phụ nữ trẻ, do đó cải thiện sự giàu có của toàn bộ xã hội.
Chọn A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Kinh tế pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Lịch Sử (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. motivated
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. motivated (v): thúc đẩy, động viên B. rejected (v): từ chốt
C. overlooked (v): không chú ý tới D. disappointed (v): làm thất vọng
=> inspired (v): truyền cảm hứng = motivated (v): thúc đẩy
Tạm dịch: Tất cả đều khuyến khích sự sáng tạo và truyền cảm hứng cho tôi theo nhiều cách.
Chọn A.
Câu 2
A. You had better sit down.
B. You are allowed to sit down.
C. You are necessary to sit down.
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to V: để làm gì (chỉ mục đích)
had better + V(nguyên thể): nên làm gì = should + V-nguyên thể
be allowed to V: được cho phép làm gì
be necessary to V: cần thiết làm gì
Tạm dịch: Điều tốt nhất bạn nên làm là ngồi xuống.
= A. Bạn nên ngồi xuống.
Các phương án khác:
B. Bạn được phép ngồi xuống. => sai về nghĩa
C. Bạn cần phải ngồi xuống. => sai về nghĩa
D. Bạn nên có thể ngồi xuống được. => sai về nghĩa
Chọn A.
Câu 3
A. It would be a lovely room if its view were difficult.
B. Provided the room had a difficult view, it would be a lovely room.
C. But for its difficult view, it would be a lovely room.
D. Unless the room has a difficult view, it won't be a lovely room.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. to travel
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. to
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. When I knew that my mother's vase was missing, I picked some roses.
B. It was not until I had picked some roses did I notice my mother's favorite vase was missing.
C. Only when I had picked some roses that I noticed my mother's favorite vase was missing.
D. I picked some roses and only then did I notice that my mother's favorite vase was missing.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. were
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.