Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
They all encouraged my creativity and inspired me in many ways.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
They all encouraged my creativity and inspired me in many ways.
A. motivated
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. motivated (v): thúc đẩy, động viên B. rejected (v): từ chốt
C. overlooked (v): không chú ý tới D. disappointed (v): làm thất vọng
=> inspired (v): truyền cảm hứng = motivated (v): thúc đẩy
Tạm dịch: Tất cả đều khuyến khích sự sáng tạo và truyền cảm hứng cho tôi theo nhiều cách.
Chọn A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. You had better sit down.
B. You are allowed to sit down.
C. You are necessary to sit down.
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to V: để làm gì (chỉ mục đích)
had better + V(nguyên thể): nên làm gì = should + V-nguyên thể
be allowed to V: được cho phép làm gì
be necessary to V: cần thiết làm gì
Tạm dịch: Điều tốt nhất bạn nên làm là ngồi xuống.
= A. Bạn nên ngồi xuống.
Các phương án khác:
B. Bạn được phép ngồi xuống. => sai về nghĩa
C. Bạn cần phải ngồi xuống. => sai về nghĩa
D. Bạn nên có thể ngồi xuống được. => sai về nghĩa
Chọn A.
Câu 2
A. It would be a lovely room if its view were difficult.
B. Provided the room had a difficult view, it would be a lovely room.
C. But for its difficult view, it would be a lovely room.
D. Unless the room has a difficult view, it won't be a lovely room.
Lời giải
Kiến thức: Các từ thay thế cho “if”
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would/could V(nguyên thể).
- Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
- Các cấu trúc khác:
But for N/Ving, S + would/could + V/have Ved/V3: nếu không vì/nhờ …
Provided + S + V: Với điều kiện là, miễn là …
Unless + S + V = If + S + not + V_nguyên thể: Nếu ai đó không … thì …
Tạm dịch: Nó không phải là một căn phòng đẹp. Tầm nhìn hạn chế của nó làm hỏng nó.
= C. Nếu không vì tầm nhìn hạn chế, thì nó sẽ là một căn phòng đẹp.
Các phương án khác:
A. Nó sẽ là một căn phòng đẹp nếu tầm nhìn của nó hạn chế. => sai về nghĩa
B. Miễn là căn phòng có tầm nhìn hạn chế, nó sẽ là một căn phòng đẹp. => sai về nghĩa
D. Nếu căn phòng không có tầm tìm hạn chế, thì nó sẽ không phải là một căn phòng đẹp. => sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 3
A. to travel
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. to
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. When I knew that my mother's vase was missing, I picked some roses.
B. It was not until I had picked some roses did I notice my mother's favorite vase was missing.
C. Only when I had picked some roses that I noticed my mother's favorite vase was missing.
D. I picked some roses and only then did I notice that my mother's favorite vase was missing.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. were
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.