Câu hỏi:

24/05/2022 7,253 Lưu

I had picked some roses. That was when I noticed my mother's favorite vase was missing.

A. When I knew that my mother's vase was missing, I picked some roses.

B. It was not until I had picked some roses did I notice my mother's favorite vase was missing. 

C. Only when I had picked some roses that I noticed my mother's favorite vase was missing.

D. I picked some roses and only then did I notice that my mother's favorite vase was missing.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Đảo ngữ 

Giải thích: 

when: khi 

It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V: mãi cho đến khi … thì … (không đảo)

= Not until + S + V1 + trợ V2 + S + V2 (có đảo) 

Only when S + V1 + V(trợ) + S + V(nguyên thể): chỉ khi 

Only then + V(trợ) + S + V(nguyên thể): chỉ đến lúc đó 

Tạm dịch: Tôi đã hái một số hoa hồng. Đó là khi tôi nhận ra chiếc bình yêu thích của mẹ tôi bị mất.

= D. Tôi hái một số bông hồng và chỉ đến lúc đó tôi mới nhận ra rằng chiếc bình yêu thích của mẹ tôi đã bị mất. 

Các phương án khác: 

A. Khi biết bình của mẹ bị mất, tôi đã hái một số bông hồng. => sai về nghĩa 

B. sai cấu trúc (không được đảo trợ V2) 

C. sai cấu trúc (that I noticed => did I notice that…) 

Chọn D. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. motivated (v): thúc đẩy, động viên B. rejected (v): từ chốt 

C. overlooked (v): không chú ý tới D. disappointed (v): làm thất vọng

=> inspired (v): truyền cảm hứng = motivated (v): thúc đẩy 

Tạm dịch: Tất cả đều khuyến khích sự sáng tạo và truyền cảm hứng cho tôi theo nhiều cách.

Chọn A. 

Câu 2

A. You had better sit down.

B. You are allowed to sit down.

C. You are necessary to sit down.

D. You should be able to sit down.

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

to V: để làm gì (chỉ mục đích) 

had better + V(nguyên thể): nên làm gì = should + V-nguyên thể 

be allowed to V: được cho phép làm gì 

be necessary to V: cần thiết làm gì 

Tạm dịch: Điều tốt nhất bạn nên làm là ngồi xuống. 

= A. Bạn nên ngồi xuống. 

Các phương án khác:

B. Bạn được phép ngồi xuống. => sai về nghĩa 

C. Bạn cần phải ngồi xuống. => sai về nghĩa 

D. Bạn nên có thể ngồi xuống được. => sai về nghĩa 

Chọn A. 

Câu 3

A. It would be a lovely room if its view were difficult.

B. Provided the room had a difficult view, it would be a lovely room.

C. But for its difficult view, it would be a lovely room.

D. Unless the room has a difficult view, it won't be a lovely room. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. to travel

B. travel
C. to traveling
D. traveling

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP