Read the Learn this! Box. Then study the highlighted superlarative forms in the text and match them with the rules. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được in đậm và nối chúng với quy tắc)
Read the Learn this! Box. Then study the highlighted superlarative forms in the text and match them with the rules. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được in đậm và nối chúng với quy tắc)

Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn dịch: Tính từ so sánh nhất
a. Ta thêm đuôi -est vào sau tính từ ngắn.
- rich – richer – the richest (giàu), slow – slower – the slowest (chậm)
b. Đôi khi sẽ có thay đổi về cách viết.
- foggy – foggier – the foggiest (sương mù), hot – hotter – the hottest (nóng)
c. Ta dùng the most trước các tính từ dài.
Dangerous – more dangerous – the most dangerous (nguy hiểm)
d. Có một số tính từ bất quy tắc.
- good – better – the best (tốt)
- bad – worse – worst (tệ)
- far – further / farther – the furthiest / the farthiest (xa)
e. Ta có thể dùng of với tính từ so sánh nhất.
- the sunniest day of the week. (ngày nắng nhất của tuần)
f. Ta dùng in (không phải of) với các dnh từ chỉ nhóm và nơi chốn.
- the tallest boy in the class. (cậu bé cao nhất trong lớp)
- the biggest lake in the world. (hồ nước lớn nhấ trên thế giới)
Đáp án:
(a) the toughest, the biggest
(b) the biggest
(c) the most beautiful, the most difficult
(d) the worst
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án:
1. He isn’t tall enough to reach the shelf. (short)
→ He is too short to reach the shelf.
2. Skiing holidays aren’t cheap enough for me. (expensive)
→ Skiing holidays are too expensive for me.
3. My dad’s old car is too dangerous to drive (safe)
→ My dad’s old car isn’t safe enough to drive.
4. The storm was too weak to cause much damage. (strong)
→ The storm wasn’t strong enough to cause much damage.
5. My shoes aren’t clean enough to wear to the party. (dirty)
→ My shoes are too dirty to wear to the party.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy không đủ cao / quá thấp để với đến kệ.
2. Kỳ nghỉ trượt tuyết không hề rẻ / quá đắt với tôi
3. Chiếc xe cũ của bố tôi quá nguy hiểm / không đủ an toàn để lái.
4. Cơn bão quá yếu / không đủ mạnh để gây thiệt hại.
5. Giày của tôi không đủ sạch / quá bẩn để đi đến bữa tiệc.
Lời giải
Đáp án:
2. the deadliest
3. the deepest
4. the smallest
5. most destructive
Hướng dẫn dịch:
1. Trận động đất lớn nhất được ghi nhận tại Chi lê vào năm 1960.
2. Cơn sóng thần chết chóc nhất xảy ra vào năm 2004 tại vùng biển Ấn Độ dương.
3. Trận động đât sâu nhất được ghi nhận dưới bề mặt trái đất 450km.
4. Nam cực là lục địa ít xảy ra động đất nhất.
5. Trận động đất có sức tàn phá mạnh nhất được ghi nhận vào năm 1960 tại thành phố San Francisco.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.