Câu hỏi:

26/05/2022 514 Lưu

It can be inferred from paragraph 2 that “blue and white collar jobs” are related to ____________.

A. people whose uniforms’ colors are blue and white.

B. people who are distinguished by the colors of their collars.

C. people who do physical work in industry and who work in an office.

D. people (mainly women) who do low-paid jobs, for example in offices and restaurants.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Có thể suy ra từ đoạn 2 rằng “blue and white collar jobs” có liên quan đến ____________.

A. những người mặc đồng phục trắng và xanh dương.

B. những người được phân biệt qua màu sắc của cổ áo.

C. những người lao động chân tay trong ngành công nghiệp và những nhân viên văn phòng.

D. những người (chủ yếu là phụ nữ) làm những công việc với mức lương thấp như ở văn phòng hay nhà hàng.

Căn cứ thông tin đoạn 2:

These include blue and white collar jobs. So far, the loss has been restricted to the blue collar variety, particularly in manufacturing.

(Những mất mát này gồm cả các công nhân nhà máy và nhân viên văn phòng. Cho đến nay, sự mất mát đang bị giới hạn ở nhiều công việc tay chân, đặc biệt là trong sản xuất.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. No other planets in the solar system is as big as Jupiter.

B. Jupiter is the biggest planet in the solar system.

C. All other planets in the solar system are not so big that Jupiter.

D. Among the planets in the solar system, Jupiter is the biggest of all.

Lời giải

Đáp án B

Kiến thức về so sánh

Đề bài: Sao Mộc lớn hơn tất cả các hành tinh khác trong hệ mặt trời. 

= B. Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.

*Các đáp án còn lại: 

A. Sai vì: No + N(số nhiều) + V(số nhiều) => Động từ "to be" phải là "are".

Tương tự, cần lưu ý: No + N(số ít/không đếm được) +V(số ít)

C. Sai cấu trúc "so that".

D. Sai vì khi đã dùng "among" thì phía sau không cần "of all" nữa vì gây lặp.

Lời giải

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện

Dùng câu điều kiện kết hợp của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc:

If + S + V-ed, S + would + have + Vp2

Căn cứ vào nghĩa của câu thì đây là câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3

Tạm dịch: Nếu Tom tham vọng thêm chút nữa, anh ấy đã có thể tìm được một công việc tốt hơn nhiều năm về trước.

Câu 3

A. My friend advised me not to ask him for help.

B. My friend told me to ask him for help.

C. My friend prohibited me from asking him for help.

D. My friend suggested not asking him for help.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. That he agreed to help you

B. That he agrees to help you

C. Whether he agrees to help you
D. Whether he agreed to help you

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. work in a haste

B. work slowly

C. work as fast as possible
D. work strenuously

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. being told
B. have been told
C. told
D. having told

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP