25 đề thi thử Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2022 (Đề 06)

  • 20859 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về phát âm của nguyên âm

A. brought /brɔːt/

B. ought /ɔːt/

C. thought /θɔːt/

D. though /ðoʊ/

Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về phát âm của đuôi -ed

- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại

Một số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ/danh từ, đuôi -ed được phát âm là /id/:

1. aged /eɪdʒɪd/ (a): cao tuổi, lớn tuổi

aged /eɪdʒd/ (Vpast): trở nên già, làm cho già cỗi

2. blessed /blesɪd/: thần thánh, thiêng liêng

3. crooked /krʊkɪd/: cong, oằn, vặn vẹo

4. dogged /dɒgɪd/: gan góc, gan lì, bền bĩ

5. naked /neɪkɪd/: trần trụi, trần truồng

6. learned /lɜːnɪd/ (a): có học thức, thông thái, uyên bác

learned /lɜːnd/ (Vpast): học

7. ragged /rægɪd/: rách tả tơi, bù xù

8. wicked /wɪkɪd/: tinh quái, ranh mãnh, nguy hại

9. wretched /ˈretʃɪd/: khốn khổ, bần cùng, tồi tệ

10. beloved /bɪˈlʌvɪd/: yêu thương

11. cursed/ˈkɜːsɪd/: tức giận, khó chịu

12. rugged /ˈrʌɡɪd/: xù xì, gồ ghề

13. sacred /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng, trân trọng

14. legged /legɪd/: có chân

15. hatred /ˈheɪtrɪd/: lòng hận thù

16. crabbed /ˈkræbɪd/: càu nhàu, gắt gỏng

Xét các đáp án

A. flooded /ˈflʌdɪd/

B. learned /lɜːnɪd/

C. implanted /ɪmˈplæntɪd/

D. improved /ɪmˈpruːvd/

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về trọng âm

A. relics /ˈrelɪks/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

B. rely /rɪˈlaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

C. reply /rɪˈplaɪ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.

D. release /rɪˈliːs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.

=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. ferocious /fəˈroʊʃəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có hậu tố là -ious thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.

B. adventure /ədˈventʃər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/.

C. history /ˈhɪstri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

D. achievement /əˈtʃiːvmənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố - ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 5. She was not ___________little girl he had known, but she was not yet ________woman either.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mạo từ

Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định cụ thể và “a/an” trước danh từ chỉ nhắc đến chung chung, mang nghĩa là “một”.

Ở đây “cô bé“(little girl) đã được xác định cụ thể bởi mệnh đề (he had known) nên dùng “the”, còn “woman” chỉ một người phụ nữ nên dùng “a”.

Tạm dịch: Cô ấy không còn là cô bé mà anh ấy từng biết, nhưng cô cũng chưa phải là một người phụ nữ.

Bài thi liên quan:

Các bài thi hot trong chương:

5

Đánh giá trung bình

100%

0%

0%

0%

0%

Nhận xét

N

1 năm trước

Nguyễn Hà

K

4 tháng trước

Kim Thoa

Đề thi rất hayy
L

1 tuần trước

Lâm Hoàng

Bình luận


Bình luận