Câu hỏi:

26/05/2022 653 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

A. flooded
B. learned
C. implanted
D. improved

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Kiến thức về phát âm của đuôi -ed

- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại

Một số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ/danh từ, đuôi -ed được phát âm là /id/:

1. aged /eɪdʒɪd/ (a): cao tuổi, lớn tuổi

aged /eɪdʒd/ (Vpast): trở nên già, làm cho già cỗi

2. blessed /blesɪd/: thần thánh, thiêng liêng

3. crooked /krʊkɪd/: cong, oằn, vặn vẹo

4. dogged /dɒgɪd/: gan góc, gan lì, bền bĩ

5. naked /neɪkɪd/: trần trụi, trần truồng

6. learned /lɜːnɪd/ (a): có học thức, thông thái, uyên bác

learned /lɜːnd/ (Vpast): học

7. ragged /rægɪd/: rách tả tơi, bù xù

8. wicked /wɪkɪd/: tinh quái, ranh mãnh, nguy hại

9. wretched /ˈretʃɪd/: khốn khổ, bần cùng, tồi tệ

10. beloved /bɪˈlʌvɪd/: yêu thương

11. cursed/ˈkɜːsɪd/: tức giận, khó chịu

12. rugged /ˈrʌɡɪd/: xù xì, gồ ghề

13. sacred /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng, trân trọng

14. legged /legɪd/: có chân

15. hatred /ˈheɪtrɪd/: lòng hận thù

16. crabbed /ˈkræbɪd/: càu nhàu, gắt gỏng

Xét các đáp án

A. flooded /ˈflʌdɪd/

B. learned /lɜːnɪd/

C. implanted /ɪmˈplæntɪd/

D. improved /ɪmˈpruːvd/

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. No other planets in the solar system is as big as Jupiter.

B. Jupiter is the biggest planet in the solar system.

C. All other planets in the solar system are not so big that Jupiter.

D. Among the planets in the solar system, Jupiter is the biggest of all.

Lời giải

Đáp án B

Kiến thức về so sánh

Đề bài: Sao Mộc lớn hơn tất cả các hành tinh khác trong hệ mặt trời. 

= B. Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.

*Các đáp án còn lại: 

A. Sai vì: No + N(số nhiều) + V(số nhiều) => Động từ "to be" phải là "are".

Tương tự, cần lưu ý: No + N(số ít/không đếm được) +V(số ít)

C. Sai cấu trúc "so that".

D. Sai vì khi đã dùng "among" thì phía sau không cần "of all" nữa vì gây lặp.

Lời giải

Đáp án C

Kiến thức về câu điều kiện

Dùng câu điều kiện kết hợp của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc:

If + S + V-ed, S + would + have + Vp2

Căn cứ vào nghĩa của câu thì đây là câu điều kiện hỗn hợp loại 2 và 3

Tạm dịch: Nếu Tom tham vọng thêm chút nữa, anh ấy đã có thể tìm được một công việc tốt hơn nhiều năm về trước.

Câu 3

A. My friend advised me not to ask him for help.

B. My friend told me to ask him for help.

C. My friend prohibited me from asking him for help.

D. My friend suggested not asking him for help.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. That he agreed to help you

B. That he agrees to help you

C. Whether he agrees to help you
D. Whether he agreed to help you

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. work in a haste

B. work slowly

C. work as fast as possible
D. work strenuously

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. being told
B. have been told
C. told
D. having told

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP