Câu hỏi:

28/05/2022 837

Read the Speaking Strategy. Then listen to another candidate doing the task in exercise 3. How many times does the candidate ask for clarification? Which words did she not understand? (Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe một ứng viên khác làm nhiệm vụ trong bài tập 3. Ứng viên yêu cầu làm rõ bao nhiêu lần? Những từ nào cô ấy không hiểu?)
Read the Speaking Strategy. Then listen to another candidate doing the task in exercise 3. How many times does the candidate ask for clarification? Which words did she not understand? (Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe một ứng viên khác làm nhiệm vụ trong bài tập 3. Ứng viên yêu cầu làm rõ bao nhiêu lần? Những từ nào cô ấy không hiểu?) (ảnh 1)
 

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn dịch: Chiến lược nói

Nếu bạn không hiểu ai đó đã nói điều gì, đừng hoảng sợ! Hãy hỏi để làm rõ. Bạn có thể sử dụng những cụm từ sau:

Xin lỗi?

Bạn có thể nói lại được không?

Xin lỗi, có phải bạn đã nói ...?

Xin lỗi, “tourist attraction” có nghĩa là gì?

 

Đáp án:

She asks three times. She didn’t understand ‘market’ and ‘pricey’ and she asked about Hyde Park and Regents Park.

- Sorry, did you say ‘supermarket’?

- Sorry, what does ‘pricey’ mean?

- Pardon?

Hướng dẫn dịch:

(Cô ấy hỏi 3 lần, cô ấy không hiểu từ “market” và từ “pricey” và hỏi lại về Hyde Park và Regents Park)

 

Nội dung bài nghe:

Candidate: I’m really looking forward to our trip to London. Shall we book a hotel?

Examiner: OK. Or maybe a hostel. They are much cheaper.

Candidate: I like that idea. We can find one online.

Examiner: OK. What kind of tourist attractions would you like to visit?

Candidate: Well, I’d like to see Buckingham Palace and the Houses of Parliament. And I’d like to go shopping, too.

Examiner: Me, too. We could go to one of the markets.

Candidate: Sorry, did you say ‘supermarket’?

Examiner: No, ‘market’. For example, Covent Garden or Camden.

Candidate: Cool. It would be nice to visit a park, too. Do you know if there are any good parks in London?

Examiner: Yes, Hyde Park and Regents Park are very beautiful.

Candidate: Pardon?

Examiner: Hyde Park and Regents Park. They’re right in the centre. They are very beautiful.

Candidate: What about restaurants? I suppose there are lots of good restaurants in the centre.

Examiner: Yes, but lots of them are very pricey.

Candidate: Sorry, what does ‘pricey’ mean?

Examiner: Expensive.

Candidate: Oh, I see. Well, we can find cheap ones, I’m sure. How are we going to travel around in London?

Examiner: We can walk if we want to save money.

Candidate: I don’t like that idea. It’ll be too tiring.

Examiner: Well, let’s take buses, then. Maybe we can hire bicycles, too.

Candidate: I’d rather not. Cycling in cities can be quite dangerous.

Examiner: OK, let’s use the buses, then. Or should we use the underground? It’s quicker than the bus.

Candidate: I don’t mind. They’re both good ideas.

Examiner: OK. Let’s use the underground. I’m looking forward to this holiday!

 

Hướng dẫn dịch:

Ứng viên: Tôi thực sự mong đợi chuyến đi của chúng ta đến London. Chúng ta sẽ đặt một khách sạn chứ?

Giám khảo: Được thôi. Hoặc có thể là một nhà nghỉ. Chúng rẻ hơn nhiều.

Ứng viên: Tôi thích ý đó. Chúng ta có thể tìm thấy trực tuyến.

Giám khảo: Được thôi. Bạn muốn đến thăm những điểm du lịch nào?

Ứng viên: Chà, tôi muốn xem Cung điện Buckingham và toà nhà Quốc hội. Và tôi cũng muốn đi mua sắm.

Giám khảo: Tôi cũng vậy. Chúng ta có thể đến một trong những khu chợ.

Ứng viên: Xin lỗi, bạn vừa nói là “supermarket” (siêu thị) phải không?

Giám khảo: Không, là “market” (chợ). Ví dụ, Covent Garden hoặc Camden.

Ứng viên: Tuyệt. Cũng sẽ rất vui nếu bạn đến thăm một công viên. Bạn có biết nếu có bất kỳ công viên tốt ở London?

Giám khảo: Vâng, Công viên Hyde và Công viên Regents rất đẹp.

Ứng viên: Xin lỗi bạn vừa nói gì cơ?

Giám khảo: Công viên Hyde và Công viên Regents. Chúng ở ngay trung tâm. Chúng rất đẹp.

Ứng viên: Còn nhà hàng thì sao? Tôi nghĩ có rất nhiều nhà hàng ngon ở trung tâm.

Giám khảo: Có, nhưng rất nhiều trong số chúng rất pricey.

Ứng viên: Xin lỗi, “pricey” có nghĩa là gì?

Giám khảo: Là đắt tiền.

Ứng viên: Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi chắc chắn là chúng ta có thể tìm thấy những cái rẻ hơn. Chúng ta sẽ đi lại ở London như thế nào?

Giám khảo: Chúng ta có thể đi bộ nếu muốn tiết kiệm tiền.

Ứng viên: Tôi không thích ý đó lắm. Rất là mỏi.

Giám khảo: Vậy thì, chúng ta hãy bắt xe buýt. Chúng ta cũng có thể thuê xe đạp.

Ứng viên: Tôi không muốn lắm. Đạp xe trong thành phố có thể sẽ khá nguy hiểm.

Giám khảo: Được rồi, chúng ta hãy đi xe buýt. Hay chúng ta đi tàu điện ngầm? Nó nhanh hơn xe buýt.

Ứng viên: Tôi thế nào cũng được. Cả hai đều là những ý tưởng hay.

Giám khảo: Được thôi. Hãy đi tàu điện ngầm. Tôi rất mong chờ kỳ nghỉ này!

 

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Work in pairs. Take turns to make suggestions using the prompts below. Your partner either accepts the suggestion, or declines it and suggests something else. Use expressions in exercises 4 and 5. (Làm việc theo cặp. Lần lượt đưa ra đề xuất bằng cách sử dụng gợi ý bên dưới. Bạn của bạn hoặc chấp nhận đề nghị hoặc từ chối đề nghị đó và đề xuất điều gì đó khác. Sử dụng các mẫu câu trong bài tập 4 và 5)

Xem đáp án » 28/05/2022 2,321

Câu 2:

Read the task below. Then listen to a candidate doing the task. Which attractions from exercise 2 do they mention? (Đọc bài bên dưới. Sau đó, lắng nghe một ứng viên làm nhiệm vụ. Bài 2 đề cập đến những điểm đến nào?)

Read the task below. Then listen to a candidate doing the task. Which attractions from exercise 2 do they mention? (Đọc bài bên dưới. Sau đó, lắng nghe một ứng viên làm nhiệm vụ. Bài 2 đề cập đến những điểm đến nào?) (ảnh 1)

Xem đáp án » 28/05/2022 1,863

Câu 3:

Vocabulary. Check the meaning of the tourist attractions below. Which are places and which are events? (Từ vựng. Kiểm tra ý nghĩa của các điểm du lịch dưới đây. Từ nào chỉ địa điểm và stừ nào chỉ sự kiện?)

Xem đáp án » 28/05/2022 1,115

Câu 4:

Key phrases. Look at the phrases for making suggestions (1-7) and say what follows them: a) verb +-ing, b) infinitive with to, c) infinitive without to. (Cụm từ khóa. Nhìn vào các cụm từ để đưa ra gợi ý (1-7) và nói những gì sau chúng: a) Ving, b) to V, c) V)

Xem đáp án » 28/05/2022 974

Câu 5:

Work in groups. Plan a holiday for your class. Use photos, pictures or objects to make it more interesting. (Làm việc nhóm. Lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ cho lớp bạn. Sử dụng tranh ảnh hoặc đồ vật để làm cho nó thú vị hơn)

Xem đáp án » 28/05/2022 859

Câu 6:

Key phrases. Complete the phrases with the words below. (Cụm từ khóa. Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới)

Xem đáp án » 28/05/2022 623

Bình luận


Bình luận