Câu hỏi:
11/07/2024 4,089Choose a tourist destination in Viet Nam. Write a blog post (120-150 words) about it giving advice to other tourists visiting there. Include information about (Chọn một địa điểm du lịch ở Việt Nam. Viết một bài đăng trên blog khoảng 120-150 từ về nó để đưa ra lời khuyên cho những khách du lịch khác đến thăm nơi đó. Bao gồm thông tin về)
• the best time of year to visit. (thời điểm trong năm đẹp nhất để du lịch)
• what tourist attractions to see, and which to avoid, if any. (các địa điểm du lịch và điều cần tránh nếu có)
• the best times of day to visit them. (thời điểm trong ngày đẹp nhất )
• best places to get good Instagram photos. (những nơi để có những bức ảnh đẹp)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Gợi ý:
Hi everyone. It’s summer! Let’s go on a holiday. If you have a chance to visit Vietnam, don’t skip Danang, an unexpected awesome city in Vietnam located at the midpoint of the country, right on the ocean. Đà Nẵng is a great destination year-round. However, the best months to visit are from March to May and September to October, when the weather is warm. There are loads of activities and attractions in Danang such as Dragon Bridge, Lady Buddha, My Khe beach, Marble Mountains, etc. All above, set the alarm clock early at least once on your stay to enjoy the spectacular scenery of the beach at dawn and dusk, it’s worth it! If you love taking photos, here are some instagrammable spots in Danang, namely Hai Van Pass, Golden Bridge, Non Nuoc Beach and so many other places. Hope to see you in Danang!
Hướng dẫn dịch:
Chào mọi người. Mùa hè đến rồi! Hãy đi nghỉ thôi. Nếu bạn có cơ hội đến thăm Việt Nam, đừng bỏ qua Đà Nẵng, một thành phố tuyệt vời ngoài mong đợi của Việt Nam nằm ở miền trung đất nước, ngay bên bờ biển. Đà Nẵng là một điểm đến tuyệt vời quanh năm. Tuy nhiên, thời điểm tốt nhất trong năm để đến thăm là từ tháng 3 đến tháng 5 và tháng 9 đến tháng 10, khi thời tiết ấm áp. Có vô số hoạt động và điểm tham quan ở Đà Nẵng như Cầu Rồng, Tượng Phật Bà, bãi biển Mỹ Khê, Ngũ Hành Sơn, ... Trên tất cả, hãy đặt đồng hồ báo thức dậy sớm ít nhất một lần trong kỳ nghỉ của bạn để tận hưởng khung cảnh ngoạn mục của bãi biển vào lúc bình minh và hoàng hôn, rất đáng đó! Nếu bạn thích chụp ảnh, đây sẽ là một số địa điểm không thể bỏ qua ở Đà Nẵng, đó là đèo Hải Vân, cầu Vàng, bãi biển Non Nước và rất nhiều địa điểm khác nữa. Mong rằng ta sẽ được gặp nhau tại Đà Nẵng!
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Listen to the conversation twice. Decide if the statements are true or false. Write T or F. (Nghe đoạn hội thoại hai lần. Các câu sau đúng hay sai. Viết T hoặc F)
1. Lucy has a relative living in Spain.
2. Ben prefers the town to the country.
3. Ben prefers to relax when he is on holiday.
4. Ben's uncle can teach Lucy Spanish cooking.
5. Lucy tells Ben about a good hotel to stay at.
6. Lucy gives Ben some advice about a job.
7. Lucy is planning to return to Spain in September.Câu 2:
You are planning a two-day city break in June. Discuss the trip with a friend and agree on… (Bạn đang lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ tại thành phố hai ngày vào tháng Sáu. Thảo luận về chuyến đi với một người bạn về…)
• which city to go to (đến thành phố nào)
• tourist attractions you will visit (địa điểm du lịch sẽ ghé thăm)
• where you will stay (ở đâu)
• how you will get there. (đến đó bằng gì)
Tell the rest of the class what you have planned. (Trình bày trước lớp kế hoạch của bạn)
Câu 3:
Read the texts. Circle the correct option (a-d) (Đọc đoạn văn. Khoanh tròn đáp án a-c)
1. What does the author say about being in New Zealand? (Tác giả nói gì về việc sống ở New Zealand)
a. He's planning to go home now. (Anh ấy định về nhà ngay bây giờ)
b. He prefers travelling on his own. (Anh ấy thích đi du lịch một mình)
c. He's spent a lot of money. (Anh ấy đã tiêu rất nhiều tiền)
d. He has seen both town and country. (Anh ấy đã nhìn thấy cả thị trấn và đất nước)
2. What does the author say about his experience? (Tác giả nói gì về trải nghiệm của mình)
a. He spent three months in Asia. (Anh ấy đã dành ba tháng ở Châu Á)
b. He now knows what job he wants to train for. (Bây giờ anh ấy biết công việc anh ấy muốn làm)
c. He became very rich. (Anh ấy trở nên rất giàu có)
d. He changed his plans. (Anh ấy đã thay đổi kế hoạch của mình)
3. The author of the text wants to (Tác giả muốn)
a. sell people a book. (bán sách)
b. explain the life of a billionaire. (giải thích cuộc sống của một tỉ phú)
c. encourage readers to write a book about their lives. (khuyến khích người đọc viết về cuộc đời họ)
d. describe how he became successful (miêu tả anh ấy đã thành công như thế nào)
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!