Bài tập Grammar. Reported speech có đáp án
28 người thi tuần này 4.6 0.9 K lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism - Reading - Global Success có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Cần Thơ năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 8 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 9 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Gợi ý:
- I think that the twins have special connection with each others.
- Because twins share the same DNA, which means that they may share similar physical and mental health characteristics.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi nghĩ rằng các cặp song sinh có mối liên hệ đặc biệt với nhau.
- Bởi vì các cặp song sinh có gen giống nhau, có nghĩa là họ có thể có các đặc điểm sức khỏe thể chất và tinh thần giống nhau.
Hướng dẫn dịch:
Sự kết nối đặc biệt
Beth và chị gái song sinh Harriet tin rằng họ có khả năng chia sẻ trải nghiệm và cảm xúc mà không cần nhìn thấy hoặc nói với nhau. Đây là những gì Beth nói: "Năm ngoái, tôi đã đi nghỉ mát với Harriet. Cô ấy nói với tôi rằng mắt cá chân phải của cô ấy bị đau, nhưng cô ấy không biết tại sao. Cô ấy nói rằng cô ấy không bị trẹo hay bất cứ điều gì, nhưng cô ấy bảo rằng không thể đi được. Khoảng một phút sau, tôi đột nhiên cảm thấy đau nhói ở mắt cá chân phải! Vào một dịp khác, tôi nói với Harriet rằng tôi đã xem một video clip rất hay trên mạng vào ngày hôm trước. Tôi nói rằng tôi sẽ gửi cho cô ấy một liên kết đến trang web mà tôi đã tìm thấy nó. Tôi đã nói với cô ấy rằng cô ấy phải xem nó. Hãy tưởng tượng sự ngạc nhiên của tôi khi cô ấy nói rằng cô ấy đã xem cùng một clip cùng lúc! Cô ấy nói rằng khi xem xong, cô ấy đã nghĩ đến việc gửi link cho tôi.
Lời giải
Đáp án:
Highlighted words |
Original words |
was hurting |
is hurting |
didn’t know |
knows |
hadn’t twisted |
didn’t twist |
couldn’t |
can’t |
had watched |
watched |
would send |
will send |
Direct speech |
Reported speech |
present simple (HTĐ) |
past simple (QKĐ) |
present continuous (HTTD) |
past continuous (QKTD) |
present perfect (HTHT) |
past perfect (QKHT) |
past simple (QKĐ) |
past perfect (QKHT) |
can / can’t |
could / couldn't |
will / won’t |
would / wouldn't |
Lời giải
Hướng dẫn dịch: Câu tường thuật
a. Những động từ sau không thay đổi trong câu tường thuật: might (chắc hẳn), must (phải), should (nên), could (có thể), would (sẽ), would like (muốn)
b. Thì quá khứ hoàn thành không thay đổi trong câu tường thuật.
- Tôi chưa bao giờ đến đó. Cô ấy nói rằng cô ấy chưa bao giờ đến đó.
c. Động từ trong mệnh đề phụ thuộc trong câu tường thuật thường thay đổi giống với câu.
- Tôi nghĩ tôi bị ốm. ' Anh ấy nói anh ấy nghĩ mình bị ốm.
d. Ta luôn dùng tân ngữ với từ tell. Với từ say thì không cần
- Tôi đã nói với Jo rằng tôi sẽ điện thoại. / Tôi đã nói (với Jo) rằng tôi sẽ điện thoại.
e. Ta thường lược bỏ that trong câu tường thuật.
- Anh ấy nói anh ấy muốn gọi cho bạn.
Đáp án:
(c) I’d found it
(a) she must watch it
(b) she’d finished watching it
Lời giải
Đáp án:
(d): She told me that / She said she hadn’t twisted that / I told Harriet / I said that / She said that.
(e): She said she hadn’t twisted
Lời giải
Hướng dẫn dịch: Chú ý
Đại từ, tính từ sở hữu và các tham chiếu về thời gian và nơi chốn thường thay đổi câu tường thuật.
- Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai, anh ấy nói với tôi.
-> Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.
now -> then / at that moment (ngay bây giờ - ngay lúc đó)
today -> that day (hôm nay - hôm đó)
an hour ago -> an hour earlier / an hour before (một giờ trước - một giờ trước đó)
yesterday -> the day before / the previous day (hôm qua - ngày hôm trước)
last Tuesday, month, year, etc -> the Tuesday, the month, the year before, etc. (thứ ba tuần trước, tháng trước, năm ngoái)
tomorrow -> the following day / the next day (ngày mai - ngày hôm sau)
next week, month, etc -> the following week, month, etc (tuần, tháng sau-> tuần, tháng sau đó).
here -> there (đây - đó)
Đáp án:
- Changes to pronouns: I -> she
- Changes to possesive: my -> her,
- Changes to references to time: yesterday -> the day before
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
188 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%