Bài tập Word Skills. Prefixes có đáp án
44 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism - Reading - Global Success có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Cần Thơ năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 8 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 9 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Gợi ý:
- Two advantages of going to university: gain opportunities, get qualification.
- Two advantages of going straight into a job after leaving school: have a good social life, earn money.
Hướng dẫn dịch:
- Hai lợi thế của việc học đại học: có được cơ hội, có được bằng cấp.
- Hai lợi thế của việc đi làm ngay sau khi ra trường: có cuộc sống xã hội tốt, kiếm được tiền.
Lời giải
Đáp án:
- The second text “Benefits of going to university” is more positive about going to university. (Đoạn văn thứ hai “Lợi ích của việc học đại học” có cái nhìn tích cực hơn về việc học đại học)
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo dục đại học có đang được đánh giá quá cao?
Cậu bé 18 tuổi người Mỹ, Andrew Brackin, đã nhận được 100.000 đô la để đến và sinh sống tại San Francisco và phát triển công việc kinh doanh của riêng mình. Cậu ấy có kế hoạch tạo một trang web giúp các tổ chức từ thiện quyên góp tiền. Tiền sẽ đến từ Peter Thiel, người đồng sáng tạo PayPal. Hàng năm, Thiel chọn ra 20 sinh viên có ý tưởng kinh doanh tốt nhất. Andrew lọt vào chung kết, nơi anh ấy phải trình bày ý tưởng của mình với những doanh nhân có quyền lực đến từ Thung lũng Silicon. Bản thân Thiel là một cựu học sinh và anh ấy có quan điểm mãnh liệt về giáo dục bậc đại học. Anh ấy cảm thấy rằng quá nhiều người trẻ đánh giá quá cao lợi ích của giáo dục bậc đại học mà lại đánh giá thấp lợi ích của việc làm việc trong kinh doanh. Họ xin cấp bằng rồi các khóa học sau đại học mà không cần suy nghĩ xem nó sẽ giúp ích gì cho họ.
2. Lợi ích của việc học đại học
Có một vài lợi ích của việc học đại học mà bạn nên suy nghĩ trước khi đưa ra quyết định về tương lai.
Viễn cảnh: Nếu bạn có bằng đại học, bạn thường sẽ được mời làm những công việc được trả lương cao hơn. Hơn nữa, sinh viên tốt nghiệp thể lựa chọn song song việc làm và những chương trình học sau đại học.
Những người bạn trong đời: Bạn có thể gặp gỡ mọi người từ những tầng lớp khác nhau và đi thăm nhiều đất nước khác. Nếu bạn thích thể thao, nhiều trường đại học có các đội nơi mà bạn có thể chơi ở tất cả các cấp độ khác nhau, thậm chí là thể thao bán chuyên nghiệp.
Sự độc lập: Trường đại học mang đến cơ hội sống xa nhà lần đầu tiên. Bạn có thể học cách quản lý thời gian của mình và không bị ngủ quên.
Lời giải
Hướng dẫn dịch: Tiền tố
Tiền tố thay đổi ý nghĩa của danh từ, tính từ và động từ. Đôi khi dấu gạch ngang được sử dụng với tiền tố và đôi khi lại không (ví dụ: semi-final (bán kết), semicolon )dấu chấm phẩy)). Bạn có thể cần tra từ điển.
Tiền tố |
Nghĩa |
Ví dụ |
co- |
cùng với |
co-operate (hợp tác) |
ex- |
cũ |
ex-wife (vợ cũ) |
micro- |
siêu nhỏ |
microchip (vi mạch) |
multi- |
nhiều (đa) |
multicoloured (đa sắc) |
over- |
quá |
overcooked (quá lửa) |
post- |
sau khi |
post-war (hậu chiến tranh) |
re- |
lại |
rewrite (viết lại) |
semi- |
nửa |
semicircle (nửa vòng tròn) |
under- |
ít / thấp |
undercooked (chưa chín) |
Đáp án:
co-creator, ex-student, overestimate, undervalue, postgraduate.
Lời giải
Hướng dẫn dịch: Chiến lược học
Để ghi nhớ từ vựng:
• hình dung nghĩa của từ
• tự giải thích lại theo ý của mình
• tạo ra một miêu tả phi ngôn ngữ của từ (một bức tranh hoặc ký hiệu)
• phân loại và viết các từ đồng nghĩa, trái nghĩa, v.v.
• chia sẻ và so sánh các từ mới với bạn.
Đáp án:
co-operate (hợp tác) |
/koʊˈɑː.pə.reɪt/ |
ex-wife (vợ cũ) |
/ˌeksˈwaɪf/ |
microchip (vi mạch) |
/ˈmaɪ.kroʊ.tʃɪp/ |
multicoloured (đa sắc) |
/ˌmʌl.tiˈkʌl.ɚd/ |
overcooked (quá lửa) |
/ˌoʊ.vɚˈkʊkt/ |
post-war (hậu chiến tranh) |
/ˈpoʊst.wɔːr/ |
rewrite (viết lại) |
/ˌriːˈraɪt/ |
semicircle (nửa vòng tròn) |
/ˈsem.iˌsɝː.kəl/ |
undercooked (chưa chín) |
/ˌʌn.dɚˈkʊkt/ |
Lời giải
Đáp án:
1. I work as a pilot with Elaine. (co-)
→ I am Elaine's co-pilot.
2. Mick slept for too long and missed his bus. (over-)
→ Mick overslept and missed his bus.
3. Please write the sentence again. (re-)
→ Please rewrite the sentence.
4. We live in a society with lots of people of different cultures. (multi-)
→ We live in a multicultural society.
5. Sam doesn't get much money for the job he does. (under-)
→ Sam is underpaid for the job he does.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi làm phi công với Elaine.
→ Tôi là phi công phụ của Elaine.
2. Mick ngủ quá lâu và bị lỡ chuyến xe buýt.
→ Mick ngủ quên và bỏ lỡ chuyến xe buýt của anh ấy.
3. Hãy viết lại câu lần nữa.
→ Hãy viết lại câu.
4. Chúng ta đang sống trong một xã hội với rất nhiều người thuộc các nền văn hóa khác nhau.
→ Chúng ta đang sống trong một xã hội đa văn hóa.
5. Sam không nhận được nhiều tiền cho công việc anh ấy làm.
→ Sam được trả lương thấp cho công việc anh ta làm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
202 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%