Bài tập Word Skills. Verb patterns có đáp án

70 người thi tuần này 4.6 1.4 K lượt thi 7 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Gợi ý:

- The woman is checking a price on the internet. (Người phụ nữ đang xem giá trên mạng)

Lời giải

1. What is 'showrooming? Have you or someone you know ever showroomed?

‘Showrooming’ is when people visit a shop, examine a product, and then buy it online.

2. Do you prefer to buy things in shops or online? Why?

I prefer to buy things online. Because I don’t want to ask the shop assistants about the price too many times.

3. Should you expect to pay more for goods in a shop than on a website? Why? / Why not?

Yes, because the operating cost of offline store is more expensive. In other words, shop owners need to pay for not only the products but also rent and equipment.

4. What would you do if you had to pay to look around a shop?

I would feel quite annoyed.

Hướng dẫn dịch:

1. “Xem hàng trưng bày là gì? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã từng xem hàng trưng bày chưa?

→ "Trưng bày" là khi mọi người ghé thăm một cửa hàng, xem một sản phẩm và sau đó mua nó trực tuyến.

2. Bạn thích mua những thứ trong cửa hàng hay trực tuyến? Tại sao?

→ Tôi thích mua những thứ trực tuyến hơn. Vì tôi không muốn hỏi nhân viên cửa hàng về giá quá nhiều lần.

3. Bạn có nên trả nhiều tiền hơn cho hàng hóa tại cửa hàng so với trên trang web không? Tại sao? / Tại sao không?

→ Có, vì chi phí vận hành của cửa hàng đắt hơn. Nói cách khác, chủ cửa hàng không chỉ cần trả tiền cho sản phẩm mà còn cả tiền thuê nhà và thiết bị.

4. Bạn sẽ làm gì nếu phải trả tiền để xem một vòng cửa hàng?

→ Tôi sẽ cảm thấy khá khó chịu.

 

Hướng dẫn dịch:

Cái đó 5 đô, làm ơn

Một cửa hàng thực phẩm tốt cho sức khỏe ở Adelaide, Australia, đã quyết định thu phí "chỉ nhìn" của khách hàng là 5 đô la. Vấn đề ở chỗ khách hàng cứ đến xem mà không mua bất cứ thứ gì. Kate Reeves, chủ cửa hàng, nói rằng họ cứ giả vờ là quan tâm đến sản phẩm rồi xin lời khuyên nhưng lại thường  không mua gì cả.

Hiện tượng này được gọi là "trưng bày" Mọi người ghé thăm một cửa hàng, xem xét một sản phẩm, và sau đó mua nó trực tuyến, vì nó rẻ hơn. Kate cho biết cô dành hàng giờ mỗi ngày để nói về sản phẩm với khách hàng. "Tôi không thể chịu được việc cứ làm việc mà chẳng được trả tiền, không ai có thể bắt tôi làm việc không lương cả, cô nói.

Ai cũng muốn tránh được việc trả nhiều hơn số tiền họ phải trả, nhưng khách hàng không nhận ra rằng giá mà Kate đữa ra chủ yếu giống như ở các cửa hàng lớn và trên các trang web. Họ thích mua sắm ở nơi khác vì họ mong đợi tìm được sản phẩm với giá thấp hơn. Kate nói: "Nếu khách hàng chọn mua thứ gì đó, tôi sẽ trả lại khoản phí 5 đô la.

Nhiều cửa hàng cũng gặp phải vấn đề tương tự và một số cửa hàng cũng yêu cầu trả một khoản phí tương tự. Điều nguy hiểm là nó có nguy cơ khiến khách hàng thất vọng. Nhưng Kate ở Adelaide nói rằng nó không có gì khác biệt đối với công việc kinh doanh của cô ấy cả.

Lời giải

Hướng dẫn dịch: Dạng của động từ

a. Một số động từ được theo sau bởi động từ to V.

- Bạn có muốn ra ngoài không?

- Cô ấy mong muốn được trở thành một giáo viên.

b. Một số động từ được theo sau bởi dộng từ thêm đuôi -ing.

- Tôi thích ra ngoài.

- Anh ấy cứ chen ngang vào.

c. Một số động từ được theo sau bởi động từ nguyên thể.

- Chú hề làm cho trẻ em cười

- Để tôi gọi bánh pizza cho.

 

Đáp án:

infinitive: decide (to charge), pretend (to be), false (to realise), prefer (to shop), expect (to find), choose (to buy)

-ing form: keep (coming), spend (hours talking), can’t stand (working), avoid (paying), end up (introducing), risk (putting)

Lời giải

Hướng dẫn dịch: Chiến lược kỹ năng từ điển

Các mục động từ trong từ điển của người học sẽ hiển thị cho bạn các dạng động từ được sử dụng. Chúng có thể hiển thị dạng như thế này ở đầu mục:  suggest (doing) (gợi ý làm gì), want (to do) (muốn làm gì), let … (do) (để ai làm gì) hoặc đưa ra một ví dụ:

- Cô ấy gợi ý đi ăn ngoài.

Dictionary work. Read the Dictionary Skills Strategy and study the dictionary entries below. Which verb a) takes an infinitive, b) takes an -ing form, and c) takes a bare form? (Công việc từ điển. Đọc Chiến lược Kỹ năng Từ điển và nghiên cứu các mục từ điển bên dưới. Động từ nào a) ở dạng to V, b) ở dạng -ing, và c) ở dạng nguyên thể) (ảnh 2)

Đáp án:

- avoid + doing (tránh làm gì)

- let + bare form (để ai làm gì)

- refuse + to V (từ chối làm gì)

Hướng dẫn dịch:

- avoid: động từ 1. làm gì để ngăn chặn thứ gì xảy ra hoặc tránh làm gì: Anh ấy luôn cố gắng tránh cãi vã nếu có thể. Cô ấy tránh ăn đồ ăn chứa chất béo. 2. tránh xa ai/cái gì: Tôi rời đi sớm để tránh giờ cao điểm. -> sự tránh né (danh từ)

- let: động từ (không có dạng bị động) 1. gợi ý hoặc ngỏ lời giúp đỡ: Để tôi giúp bạn. 2. cho phép ai làm gì: Để chúng bơi quanh hồ một lát.

- refuse: động từ. cho ai biết rằng bạn không muốn làm, đưa hay nhận gì đó. Anh ta từ chối nghe những gì tôi nói. Đơn xin việc của tôi nghiễm nhiên bị từ chối.

Lời giải

Đáp án:

admit (doing) (thừa nhận làm gì)

help … (do / to do) (giúp ai làm gì)

offer … (to do) (mời ai làm gì)

agree (to do) (đồng ý làm gì)

mind (doing) (phiền làm gì)

promise (to do) (hứa gì)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

279 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%