Bài tập Vocabulary. Job có đáp án
47 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism - Reading - Global Success có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Cần Thơ năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 8 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 9 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Gợi ý:
- In my opinion, hairdresser (B) is the most interesting job because I can help people become more fashionable.
- In my opinion, architect (D) is the most interesting job because I can design many different styles of houses and buildings.
Hướng dẫn dịch:
- Theo tôi, thợ cắt tóc (B) là công việc thú vị nhất vì tôi có thể giúp mọi người trở nên thời trang hơn.
- Theo tôi, kiến trúc sư là công việc thú vị nhất vì tôi có thể thiết kế nhiều kiểu nhà và công trình kiến trúc khác nhau.
Lời giải
Gợi ý:
- Which job is the most creative?
In my opinion, it's architect.
- Which job is the most rewarding?
In my opinion, it's paramedic.
- Which job is the most stressful?
In my opinion, it's engineer.
- Which job is the most challenging?
In my opinion, it's pilot.
- Which job is the most tiring?
I think it's probably farm worker.
- Which job is the most repetitive?
I think it's probably waiter.
- Which job is the most varied?
I think it's probably hairdresser.
Hướng dẫn dịch:
- Công việc nào sáng tạo nhất.
Tôi nghĩ là kiến trúc sư.
- Công việc nào đáng làm nhất.
Tôi nghĩ là nhân viên y tế.
- Công việc nào căng thẳng nhất.
Tôi nghĩ là kỹ sư.
- Công việc nào thử thách nhất.
Tôi nghĩ là phi công.
- Công việc nào mệt nhất.
Tôi nghĩ là nông dân.
- Công việc nào lặp đi lặp lại nhất.
Tôi nghĩ là phục vụ bàn.
- Công việc nào đa dạng nhất.
Tôi nghĩ là hairdresser.
Lời giải
Work activities (hoạt động)
answer the phone (trả lời điện thoại)
travel a lot (du lịch nhiều)
be on your feet (đứng)
use a computer (dùng máy tính)
be part of a team (một phần của đội)
wear a uniform (mặc đồng phục)
deal with the public (thương lượng với cộng đồng)
work alone (làm việc một mình)
earn a lot (of money) (kiếm nhiều tiền)
work indoors/ outdoors (làm việc trong nhà / ngoài trời)
make phone calls (gọi điện)
work with children (làm việc với trẻ)
serve customers (phục vụ khách hàng)
work long hours / nine-to-five (làm việc nhiều giờ / giờ hành chính)
Gợi ý:
A: work outdoors, work alone, work long hours.
B: be a part of a team, work with children, wear a uniform.
Lời giải
Đáp án:
1. Tom: repetitive
(But the main problem was, I had to do the same thing every day – Vấn đề là tôi làm những việc giống nhau hằng ngày)
2. Katie: rewarding
(Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it - Nhìn thấy đám trẻ thích thú và học những hoạt động mới thật tuyệt. Tôi yêu công việc này)
Nội dung bài nghe:
Tom: I really wanted to work outdoors over the summer, so when I saw the advertisement for a job as a gardener, I applied for it. I did it for five weeks, and to be honest, I didn’t really enjoy it very much. I was unlucky with the weather – it was a very rainy summer. But the main problem was, I had to do the same thing every day. It got really boring because there was no variety. At least the hours weren’t too long. I started at ten in the morning and finished at four in the afternoon. Then I went home. Most days, I didn’t see another person all the time I was there. I didn’t like that either, really. I prefer working with other people.
Katie: I really enjoyed my job at a summer camp. It was seven days a week, so hard work, but that was fine. The children had lessons in the morning. Then every afternoon, I’d do sports with them: football, volleyball, athletics, lots of different things. There were five of us working as sports coaches. We all got on really well, which was great, and we helped each other to plan the afternoon. We arranged matches and competitions for the evenings too, so we usually had to work really late – but we didn’t mind. Seeing the children enjoying themselves and learning new activities was great. I loved it.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Tôi thực sự muốn làm việc ngoài trời trong mùa hè, vì vậy khi tôi nhìn thấy quảng cáo về công việc làm vườn, tôi đã đăng ký. Tôi đã làm nó trong năm tuần và thành thật mà nói, tôi không thực sự thích nó cho lắm. Tôi đã không gặp may với thời tiết - đó là một mùa hè mưa nhiều. Nhưng vấn đề chính là, tôi phải làm những việc giống nhau mỗi ngày. Nó thực sự nhàm chán vì không có sự đa dạng. Ít nhất thì giờ làm việc không quá dài. Tôi bắt đầu lúc mười giờ sáng và hoàn thành lúc bốn giờ chiều. Sau đó tôi về nhà. Hầu hết mọi ngày, tôi không gặp người nào khác suốt thời gian tôi ở đó. Tôi thực sự không thích điều đó. Tôi thích làm việc với những người khác hơn.
Katie: Tôi thực sự rất thích công việc của mình tại một trại hè. Tôi làm bảy ngày một tuần, rất vất vả, nhưng điều đó không thành vấn đề. Học sinh học vào buổi sáng. Sau đó, mỗi buổi chiều, tôi chơi thể thao với chúng: bóng đá, bóng chuyền, điền kinh, rất nhiều môn khác nhau. Có năm huấn luyện viên thể thao. Tất cả chúng tôi đều làm tốt, điều đó thật tuyệt và chúng tôi đã giúp nhau lên kế hoạch vào buổi chiều. Chúng tôi cũng sắp xếp các trận đấu và cuộc thi vào các buổi tối, vì vậy chúng tôi thường phải làm việc rất muộn - nhưng chúng tôi không bận tâm. Nhìn thấy đám trẻ thích thú và học những hoạt động mới thật tuyệt. Tôi yêu công việc này.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
199 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%