Bài tập Grammar Reference có đáp án

38 người thi tuần này 4.6 777 lượt thi 8 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

We form sentences with will like this will + infinitive  without to I will go The form of will is the same for all persons (I, you, he, she, etc.) (ảnh 1)

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

- Chúng ta đặt câu với will như sau: will + động từ nguyên thể

I will go.

- Cấu trúc will là giống nhau đối với tất cả mọi người (tôi, bạn, anh ấy, cô ấy, v.v.). Trong câu khẳng định, ta thường sử dụng dạng rút gọn ‘ll với đại từ chủ ngữ (I, you, he, she, etc.). Tuy nhiên, ta không bao giờ sử dụng dạng rút gọn trong một câu trả lời ngắn mang tính khẳng định. Trong câu phủ định, ta thường sử dụng dạng rút gọn won’t. Ta cũng sẽ không sử dụng trong các câu trả lời ngắn phủ định.

Khẳng định

Phủ định

Hẹn gặp lại bạn sau.

Cô ấy sẽ tức giận.

(đầy đủ = will)

Tôi sẽ không nói với ai cả.

Họ sẽ không nghe.

(đầy đủ = will not)

Nghi vấn

Câu trả lời ngắn

Bạn sẽ ở nhà à?

Nó sẽ hoạt động chứ?

Khi nào chúng ta sẽ biết?

Có, tôi sẽ.

Không, tôi sẽ không

Câu 2

We use will: to make factual statements about the future. There will be a solar eclipse in 2026 (ảnh 1)

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

Ta dùng will:

- để nói về sự kiện ở tương lai.

Sẽ có hiện tượng nhật thực vào năm 2026.

- để đưa ra dự đoán, đặc biệt khi dựa trên những gì ta biết hoặc khi chúng chỉ là phỏng đoán. Chúng ta thường dùng think / don't think ... để đưa ra những dự đoán này.

Tôi nghĩ bạn sẽ làm tốt trong kỳ thi của mình.

Tôi không nghĩ tuyển Anh sẽ vô địch World Cup tiếp theo.

- để đưa ra đề nghị.

Tôi sẽ xách túi cho bạn.

Tôi sẽ cho bạn mượn điện thoại của tôi.

- để thực hiện lời hứa.

Tôi sẽ luôn yêu em.

Tôi sẽ không quên.

- để đưa ra quyết định tức thì (quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói).

Nhìn kìa! Tommy đó. Tôi sẽ tới và chào cậu ấy.

Câu 3

We form sentences with be going to like this: present simple of be + going to + infinitive without to I'm going to take my driving test  (ảnh 1)

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

Đặt câu với be going to: thì hiện tại đơn của be + going to + V nguyên thể

Tôi sắp thi lái xe vào năm sau.

Djokovic sẽ không thắng trận này.

Bạn có định ở nhà vào cuối tuần này không?

Có, tôi có định. / Không, tôi không định.

Câu 4

We use be going to: to make predictions, especially when they are based on what we can see or hear (ảnh 1)

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

Ta dùng be going to:

- để đưa ra dự đoán, đặc biệt khi chúng dựa trên những gì chúng ta có thể nhìn thấy hoặc nghe thấy.

Hãy nhìn chàng trai đó! Anh ấy sắp nhảy sông!

Nghe tiếng sấm đi. Sắp có bão rồi.

- để nói về kế hoạch và dự định.

Tôi sẽ mời cô ấy đến bữa tiệc của tôi.

Câu 5

We use the first conditional to predict the result of a future action. We use the present simple to describe the action and will + infitive  (ảnh 1)

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

Ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả hành động và will + V nguyên thể để mô tả kết quả.

Nếu thời tiết đẹp vào ngày mai, chúng ta sẽ chơi quần vợt.

Nếu bạn đi ngủ sớm, bạn sẽ không bị mệt vào ngày mai.

Câu 6

The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we do not use a comma. If you work hard, you'll do well at school. (ảnh 1)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Defining relative clauses come immediately after a noun and give vital information about that noun. They tell us which person, thing, or place (ảnh 1)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 8

Non-defining relative clauses come immediately after a noun and give us extra (rather than vital) information about that noun. (ảnh 1)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

155 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%