Bài tập Grammar. Past perfect có đáp án
34 người thi tuần này 4.6 0.9 K lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism - Reading - Global Success có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bắc Giang năm 2024 - 2025 có đáp án
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 9 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bạc Liêu năm 2024 - 2025 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án:
- Howell’s hard drive is in a enormous dump. It is worth $7.5 million. He didn’t find it. (Ổ cứng của Howell đang ở trong một bãi rác khổng lồ. Nó trị giá 7,5 triệu đô la. Anh ấy đã không tìm thấy nó)
Hướng dẫn dịch:
Kho báu bị chôn vùi
Vào tháng 11 năm 2013, James Howells bắt đầu tìm kiếm ở một bãi rác khổng lồ. Anh ấy đang tìm một ổ cứng máy tính mà anh ấy đã vứt bỏ vào ba tháng trước đó. Ổ cứng chứa 7.500 bitcoin (một loại tiền ảo mà mọi người sử dụng trực tuyến). Anh ta đã mua bitcoin gần như không có gì vào năm 2009, nhưng đến năm 2013 giá trị của một bitcoin đã tăng lên hơn 1.000 đô la. Vậy nên giá trị bộ sưu tập của Howells đã tăng lên 7,5 triệu đô la.
Vào năm 2010, Howells, người làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đã tháo máy tính của mình ra bởi vì anh ta đã làm đổ nước lên. Anh ấy giữ lại ổ cứng và bán các bộ phận khác. Vào năm 2013, khi anh ấy nghe về giá trị của tiền ảo, mọi thứ đã quá muộn. Anh ấy đã vứt cái ổ cứng đi! Anh ấy đã hoàn toàn quên mất bitcoin. Howells không bao giờ tìm thấy ổ cứng - và thật không may, anh ấy đã không lưu bất kỳ dữ liệu nào.
Lời giải
Hướng dẫn dịch: Thì quá khứ hoàn thành
a. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: had / hadn’t + past participle (quá khứ phân từ)
b. Ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ta đang nói về các sự kiện xảy ra trong quá khứ rồi và ta muốn nói về sự kiện trước đó nữa.
- Khi tôi đến lớp học, giờ học đã bắt đầu.
c. Ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.
- Trước khi tôi đến bến xe, xe buýt đã rời đi.
- Sau khi gọi cho Maggie, tôi đã xem một bộ phim trên TV.
Đáp án:
1. had
2. hadn’t
* Examples: (ví dụ)
- had thrown ... away / had risen / had increased / had taken ... apart / had spilled / had kept / had sold / had ... forgotten / hadn’t saved.
Lời giải
Gợi ý:
1. When he threw away the computer, Howells forgot about the bitcoins. (Khi anh ấy vứt bỏ máy tính, anh ấy quên mất chuyện bitcoin)
→ Howell threw the computer away and then forgot about the bitcoins. (Howell vứt máy tính rồi mới quên)
2. When he threw away the computer, Howells had forgotten about the bitcoins. (Khi anh ấy vứt máy tính, anh ấy đã quên mất chuyện bitcoin rồi)
→ Howell had forgotten about the bitcoins before he threw the computer away. (Howell đã quên trước cả khi vứt máy tính)
Hướng dẫn dịch:
1. Khi anh ấy vứt bỏ máy tính, anh ấy quên mất chuyện bitcoin
→ Howell vứt máy tính rồi mới quên.
2. Khi anh ấy vứt máy tính, anh ấy đã quên mất chuyện bitcoin rồi.
→ Howell đã quên trước cả khi vứt máy tính.
Lời giải
Hướng dẫn dịch:
1. Sau khi tôi rời quầy bán báo, tôi mới nhận ra rằng tôi quên mua báo.
2. Khi tôi đến trung tâm thương mại, các cửa hàng đã đóng rồi.
3. Chúng tôi không có ít bánh mì nào cả vì tôi đã không đến cửa hàng bánh.
4. Em gái tôi không có ở đó khi tôi về nhà vì cô ấy đã đi đến rạp phim rồi.
Đáp án:
1. left / had forgotten
2. had already closed
3. hadn’t gone
4. had gone
Lời giải
Đáp án:
1. I bought a lottery ticket. Then I went home.
→ After l'd bought a lottery ticket, I went home. (Sau khi tôi mua vé thì số tôi về nhà)
2. I went to the cosmetics store. Then I went to the hairdresser's.
→ After I had gone to the cosmetics store, I went to the hairdresser's. (Sau khi tôi đến cửa hàng mỹ phẩm thì tôi đến tiệm cắt tóc)
3. I paid for the flowers. Then I left the shop.
→ After I’d paid for the flowers, I left the shop. (Sau khi tôi trả tiền hoa thì tôi rời cửa hàng)
4. Jim did some shopping. Then he caught the bus home.
→ After Jim had done some shopping, he caught the bus home. (Sau khi Jim đi mua sắm thì anh ta bắt xe buýt về nhà)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
187 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%