Bài tập Grammar Reference có đáp án

30 người thi tuần này 4.6 752 lượt thi 7 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

We form the past continuous with was or were + the -ing form of the verb (ảnh 1)

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

Ta hình thành động từ ở thì quá khứ tiếp diễn với was / were + Ving

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Tôi đã đang chơi.

Tôi đã không đang chơi.

Tôi có đã đang chơi không?

Bạn đã đang chơi.

Bạn đã không đã đang chơi.

Bạn có đã đang chơi không?

Anh ấy / Cô ấy / Nó đã đang chơi.

Anh ấy / Cô ấy / Nó đã không đang chơi

Anh ấy / Cô ấy / Nó có đã đang chơi không?

Chúng tôi / Các bạn / Họ

Chúng tôi / Các bạn / Họ đã không đang chơi.

Chúng tôi / Các bạn / Họ có đã đang chơi không.

Câu 2

To form the -ing form, we add -ing to the end of most verbs (ảnh 1)

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

- Để hình thành Ving, ta thêm đuôi -ing vào sau hầu hết các động từ.

work -> working (làm việc)

study -> studying (học)

- Với hầu hết các động từ kết thúc bằng -e, ta bỏ -e thêm -ing

dance -> dancing (nhảy)

write -> writing (viết)

- Nhưng nếu động từ kết thúc bằng -ee, ta chỉ cần thêm -ing

agree -> agreeing (đồng ý)

see -> seeing (nhìn)

- Và nếu động từ kết thúc bằng -ie, ta đổi -ie thành -y rồi thêm -ing

die -> dying (chết)

lie -> lying (nói dối / nằm)

- Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm, ta nhân đôi phụ âm rồi thêm -ing

drop -> dropping (rơi)

plan -> planning (lên kế hoạch)

chat -> chatting (nói chuyện)

Câu 3

We often use the past continuous to set the scence The sun was shining  (ảnh 1)

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

- Ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để xây dựng bối cảnh.

Ông mặt trời đang chiếu sáng. Những du khách đang đứng ở quảng trường. Một người đàn ông đang bán kem.

- Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để nói về hành động đang được thực hiện tại một thời điểm xác định.

Lúc 7 giờ sáng, tôi đã đang ăn sáng.

Câu 4

When we use the past continuous with two or more actions, we do not need to repeat the subject (ảnh 1)

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

Khi ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cùng với hai hay nhiều hành động, ta không cần lặp lại chủ ngữ (I, we, …) hoặc was / were nếu chủ ngữ giống nhau.

Chúng tôi đã đang ngồi ở trên bàn, nói chuyện và uống cà phê.

Câu 5

We use the past simple for a sequence of events in the past. The events happened one after another (ảnh 1)

Lời giải

Hướng dẫn dịch:

- Ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi các sự kiện trong quá khứ. Sự việc này xảy ra trước sự việc kia.

Cô ấy bước vào trong phòng và ngồi xuống. Rồi cô mở cặp ra và lấy ra một lá thư.

- Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả cảnh trong quá khứ. Những sự việc đang diễn ra cùng một thời điểm.

Cô ấy đang ngồi trong phòng, đọc lá thư. Một người đàn ông đang nhìn ra ngoài cửa sổ.

 

Câu 6

We use the past simple and the past continuous together for a single event that interrupted a longer event in the past (ảnh 1)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

We do not use the past continuous - or any continuous tense - with certain verbs (ảnh 1)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

150 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%