Bài tập Culture. Virtual education có đáp án
35 người thi tuần này 4.6 813 lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism - Reading - Global Success có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Cần Thơ năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 8 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 9 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Gợi ý:
1. What is the large machine in the photo for?
→ It is a virtual museum which displays some 3D-modelled scientific exhibits in an environment similar to a museum.
2. When was the machine developed?
→ It was developed in 1992.
Hướng dẫn dịch:
1. Cỗ máy to lớn trong bức ảnh để làm gì?
→ Đó là một bảo tàng ảo nơi có thể trưng bày những mô hình 3D của những triển lãm khoa học ở trong một môi trường giống như bảo tàng.
2. Nó được phát minh khi nào?
→ Nó được phát minh vào năm 1992.
Lời giải
Hướng dẫn dịch:
Bảo tàng ảo những năm 1950, khi những thử nghiệm của công nghệ thực tế ảo được phát minh, một ví dụ điển hình đó chính là cỗ máy “Sensorama” được phát minh vởi nhà sáng chế người Mỹ. Vào năm 1992, Công ty máy tính Apple phát hành Máy tính ảo, một đĩa CD-ROM có thể trưng bày những mô hình 3D của những triển lãm khoa học ở trong một môi trường giống như bảo tàng. Máy tính ảo này được xem như thiết bị ảo của bảo tàng chủ đề y tế, phát triển thực vật hay không gian. Một ví dụ điển hình khác là “Guggeheim virtual museum” sáng chế bởi kiến trúc sư Asymptote vào năm 1999. Khi mạng Internet trở nên phổ biến rộng rãi vào những năm 1990, bảo tàng ảo trực tuyến ra đời, trong đó có bảo bàng nghệ thuật máy tính (USA) mở vào năm 1993 và WebMeseum, ban đầu là WebLourve mở vào năm 1994.
Hầu hết các bảo tàng giờ đây đều cho phép những chuyến tham quan ảo. Những bảo tàng ảo này đem đến cho mọi người trên thế giới lượng kiến thức giáo dục và cơ hội giải trí vô tận trong suốt mùa dịch Covid-19 năm 2020.
Lời giải
Hướng dẫn dịch:
a. Internet ngày càng phổ biến.
b. Các thí nghiệm ban đầu về thực tế ảo đã được tiến hành.
c. WebLouvre được mở.
d. WebLouvre được đổi tên thành WebMuseum.
e. Máy tính ảo của Apple Computer Inc. ra mắt.
f. Các viện bảo tàng ảo xuất hiện.
Đáp án:
b (1950s) - a (1990s) - f - e (1992) - c (1994) - d
Lời giải
Gợi ý:
- Virtual museums are accessible regardless at the time and location.
- Virtual museums resurrect places and cultures lost to time
- People can watch precious heritages around the world without doing any damage to them.
Hướng dẫn dịch:
- Bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm.
- Bảo tàng ảo làm sống lại những địa điểm và nền văn hóa đã mất theo thời gian
- Mọi người có thể ngắm nhìn những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào.
Lời giải
Đáp án:
Benefits of virtual museums:
- They enable people to admire precious heritages around the world without doing any damage to them.
- Museums of the education and entertainment at the same time making learning more enjoyable and making information memorable.
- Virtual museums are accessible regardless at the time and location.
Hướng dẫn dịch:
Lợi ích của bảo tàng ảo:
- Chúng cho phép mọi người chiêm ngưỡng những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào cho chúng.
- Bảo tàng giáo dục và giải trí đồng thời làm cho việc học tập trở nên thú vị hơn và làm cho thông tin dễ nhớ hơn.
- Bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm.
Nội dung bài nghe:
Like physical museums that museums can transport visitors to the past. For example, the museum of flight, Seattle USA, shows its visitors the early days of aviation history. But virtual museums have a number of benefits. To begin with they enable people to admire precious heritages around the world without doing any damage to them. Thanks to virtual museums, archaeological sites are visually accessible to the public while remaining perfectly preserved. The terracotta warriors and horses museum in China for example gives visitors a virtual experience of sweeping into the tomb, walking among the terracotta soldiers and feeling that facial expressions. In addition to museums of the education and entertainment at the same time making learning more enjoyable and making information memorable. Last but not least, virtual museums are accessible regardless at the time and location. Vietnamese students can easily explore the natural history museum in London without having to travel to the UK.
Hướng dẫn dịch:
Giống như bảo tàng vật chất mà có thể vận chuyển du khách về quá khứ. Ví dụ, bảo tàng máy bay, Seattle Hoa Kỳ, cho du khách thấy những ngày đầu của lịch sử hàng không. Nhưng bảo tàng ảo cũng có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng cho phép mọi người chiêm ngưỡng những di sản quý giá trên khắp thế giới mà không gây ra bất kỳ tổn hại nào cho chúng. Nhờ có các bảo tàng ảo, công chúng có thể tiếp cận trực quan các địa điểm khảo cổ trong khi chúng vẫn được bảo tồn hoàn hảo. Ví dụ, bảo tàng chiến binh đất nung và ngựa ở Trung Quốc mang đến cho du khách trải nghiệm ảo khi quét vào lăng mộ, đi bộ giữa những người lính đất nung và cảm nhận nét mặt đó. Ngoài ra, các bảo tàng về giáo dục và giải trí đồng thời làm cho việc học tập thú vị hơn và làm cho thông tin đáng nhớ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, các bảo tàng ảo có thể truy cập được bất kể thời gian và địa điểm. Sinh viên Việt Nam có thể dễ dàng khám phá bảo tàng lịch sử tự nhiên ở London mà không cần phải sang Anh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
163 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%