Bài tập Grammar. must, mustn’t and needn’t / don’t have to có đáp án
39 người thi tuần này 4.6 1.2 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 10: Ecotourism - Reading - Global Success có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bắc Giang năm 2024 - 2025 có đáp án
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 9 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bạc Liêu năm 2024 - 2025 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Gợi ý:
→ This is the “Who wants to be a Millionaire” game show. On the show, people need to pick the right answers and win rewards. (Đây là game show “Ai là triệu phú”. Trong chương trình, mọi người chọn đáp án đúng và giành phần thưởng)
Lời giải
Đáp án:
1. must
2. needn’t
3. must
4. don’t have to
5. mustn’t
Hướng dẫn dịch:
MC: Câu hỏi trị giá 125.000 euro. Jill, trong bộ phim “How I Met your Mother”, công việc của Ted Mosby là gì? là A, luật sư, B, nhà thiết kế, C, kiến trúc sư, hay D, phóng viên?
Jill: À ... tôi muốn hỏi ý kiến khán giả.
MC: Vâng. Khán giả, bạn hãy trả lời A, B, C hoặc D trên bàn phím của mình .... ngay bây giờ! … Được rồi, 30% nghĩ đó là B và 50% nghĩ là C. Nhưng bạn cũng không cần nghe lời khuyên của họ.
Jill: Ừm, tôi nghĩ tôi sẽ gọi điện cho bạn tôi Danny.
MC: Xin chào, Danny. Jill đang có một câu hỏi trị giá 125.000 euro. Các bạn phải trả lời trong vòng ba mươi giây.
Danny: Ừm, tôi nghĩ đó là B.…. hoặc có thể C.…. Không, là D mới đúng.
MC: Xin lỗi, bạn đã hết thời gian. Jill, bạn không cần phải trả lời câu hỏi. Bạn có thể dưng cuộc chơi với 64.000 euro.
Jill: Tôi chọn đáp án C.
MC: Câu trả lời cuối cùng của bạn đúng không?
Jill: Không. Vâng. Không.
MC: Bạn không được thay đổi ý định!
Jill: Câu trả lời là B. Câu trả lời cuối cùng của tôi là B.
MC: Ôi, Jill, câu trả lời đúng là C, kiến trúc sư. Bạn vừa mất 32,000 euro!
Lời giải
Đáp án:
1. must
2. needn’t
3. don’t have to
4. mustn’t
Hướng dẫn dịch:
a. Ta dùng must để nói về một cái gì đó là cần thiết hoặc rất quan trọng phải làm.
b. Ta dùng needn’t và don’t have to để nói về một cái gì đó không cần thiết.
c. Ta dùng mustn’t để nói về một cái gì đó bị cấm (một lệnh phủ định).
Chú ý: Ta cũng có thể dùng dạng bị động đằng sau các động từ khuyết thiếu.
- Mũ bảo hiểm phải được đội suốt.
Lời giải
Using mobiles:
- bring our mobiles to school
- leave them in our bag
- put them on our desk during lessons
- keep them on silent all day
- send texts during lessons
Hướng dẫn dịch:
Sử dụng điện thoại di động:
- mang điện thoại di động đến trường
- để chúng trong cặp của mình
- để chúng trên bàn trong giờ học
- để chế độ im lặng cả ngày
- gửi tin nhắn trong giờ học
Gợi ý:
- We needn't / don’t have to bring our mobiles to school.
- We must leave them in our bags.
- We mustn’t put them on our desk during lessons.
- Mobiles must be kept on silent all day.
- Texts mustn’t be sent during lessons.
Hướng dẫn dịch:
- Chúng ta không cần / không phải mang điện thoại di động đến trường.
- Chúng ta phải để chúng trong cặp của mình.
- Chúng ta không được để chúng trên bàn trong giờ học.
- Các thiết bị di động phải được để ở chế độ im lặng cả ngày.
- Tin nhắn không được gửi trong suốt giờ học.
Lời giải
Hướng dẫn dịch: Chú ý:
a. must và have to rất giống nhau. Tuy nhiên,
must thường thể hiện cảm xúc của người nói.
- Bạn phải tập thể dục nhiều hơn. (Đó là quan điểm mạnh mẽ của tôi.)
còn have to thường xuyên thể hiện một nghĩa vụ bên ngoài.
- Bạn phải đội mũ bảo hiểm. (Đó là luật.)
b. mustn’t và don’t have to KHÔNG giống nhau.
don’t have to = needn’t = không cần
mustn’t = cấm
Đáp án:
1. It isn't necessary for you to help me. (needn't)
→ You needn't help me.
2. It's compulsory for us to wear school uniform. (have to)
→ We have to wear school uniform.
3. You aren't allowed to talk in the exam. (mustn't)
→ You mustn’t talk in the exam.
4. It's important that you listen to me. (must)
→ You must listen to me.
5. You needn't write the answer. (have to)
→ You don’t have to write the answer.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không cần thiết phải giúp tôi.
2. Bắt buộc chúng tôi phải mặc đồng phục.
3. Bạn không được nói chuyện trong giờ kiểm tra.
4. Quan trong là bạn phải lắng nghe tôi.
5. Bạn không cần thiết phải viết câu trả lời.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
235 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%