Câu hỏi:

28/05/2022 717

Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this! box. (Nhìn vào các ví dụ về thì quá khứ hoàn thành được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 1. Tìm các ví dụ khác. Hoàn thành quy tắc a trong bảng Learn this)

Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this! box. (Nhìn vào các ví dụ về thì quá khứ hoàn thành được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 1. Tìm các ví dụ khác. Hoàn thành quy tắc a trong bảng Learn this) (ảnh 1)

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập hơn 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.

Nâng cấp VIP Thi Thử Ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn dịch: Thì quá khứ hoàn thành

a. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: had / hadn’t + past participle (quá khứ phân từ)

b. Ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ta đang nói về các sự kiện xảy ra trong quá khứ rồi và ta muốn nói về sự kiện trước đó nữa.

- Khi tôi đến lớp học, giờ học đã bắt đầu.

c. Ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.

- Trước khi tôi đến bến xe, xe buýt đã rời đi.

- Sau khi gọi cho Maggie, tôi đã xem một bộ phim trên TV.

 

Đáp án:

1. had

2. hadn’t

* Examples: (ví dụ)

- had thrown ... away / had risen / had increased / had taken ... apart / had spilled / had kept / had sold / had ... forgotten / hadn’t saved.

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Complete the text with the phrases below. Use the past perfect. (Hoàn thành văn bản với các cụm từ bên dưới. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành)

buy his ticket (mua vé)

win the lottery (trúng số)

lose his ticket (mất vé)

lose (thua)

not check the numbers (không tra số)

take the lottery company (đến công ty vé số)
Complete the text with the phrases below. Use the past perfect. (Hoàn thành văn bản với các cụm từ bên dưới. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành)  buy his ticket (mua vé) (ảnh 1)

Xem đáp án » 28/05/2022 2,885

Câu 2:

Use of English. Rewrite each pair of sentences as one sentence, using after. (Viết lại từng cặp câu thành một câu, sử dụng after)

Xem đáp án » 28/05/2022 2,184

Câu 3:

Complete the sentences. Use the past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc)

1. After I _______ (leave) the newsagent's, I realised I _______ (forget) to buy a paper.  

2. When I got to the shopping centre, most of the shops _______already _______ (close)

3. We didn't have any bread because I _______ (not go) to the baker's.  

4. My sister wasn't there when I got home because she _______ (go) to the cinema.  

Xem đáp án » 28/05/2022 1,031

Câu 4:

Read rules b and c in the Learn this! box. Explain the difference in meaning between the sentences below. (Đọc các quy tắc b và c trong bảng Learn this. Giải thích sự khác biệt về nghĩa giữa các câu dưới đây)

Xem đáp án » 28/05/2022 791

Câu 5:

Read the text. Where is Howell’s hard drive? How much is it worth? Did he find it? (Đọc văn bản. Ổ cứng của Howell ở đâu? Giá trị của nó là bao nhiêu? Anh ta có tìm thấy nó không?)

Read the text. Where is Howell’s hard drive? How much is it worth? Did he find it? (Đọc văn bản. Ổ cứng của Howell ở đâu? Giá trị của nó là bao nhiêu? Anh ta có tìm thấy nó không?) (ảnh 1)

Xem đáp án » 28/05/2022 538

Câu 6:

Speaking. Work in pairs. Discuss the explanations for the situation or event using the past perfect. What had happened? (Nói. Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lời giải thích cho tình huống hoặc sự kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Chuyện gì đã xảy ra?)

Xem đáp án » 28/05/2022 489

Bình luận


Bình luận