Câu hỏi:
11/07/2024 807Read the text. Where is Howell’s hard drive? How much is it worth? Did he find it? (Đọc văn bản. Ổ cứng của Howell ở đâu? Giá trị của nó là bao nhiêu? Anh ta có tìm thấy nó không?)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
- Howell’s hard drive is in a enormous dump. It is worth $7.5 million. He didn’t find it. (Ổ cứng của Howell đang ở trong một bãi rác khổng lồ. Nó trị giá 7,5 triệu đô la. Anh ấy đã không tìm thấy nó)
Hướng dẫn dịch:
Kho báu bị chôn vùi
Vào tháng 11 năm 2013, James Howells bắt đầu tìm kiếm ở một bãi rác khổng lồ. Anh ấy đang tìm một ổ cứng máy tính mà anh ấy đã vứt bỏ vào ba tháng trước đó. Ổ cứng chứa 7.500 bitcoin (một loại tiền ảo mà mọi người sử dụng trực tuyến). Anh ta đã mua bitcoin gần như không có gì vào năm 2009, nhưng đến năm 2013 giá trị của một bitcoin đã tăng lên hơn 1.000 đô la. Vậy nên giá trị bộ sưu tập của Howells đã tăng lên 7,5 triệu đô la.
Vào năm 2010, Howells, người làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đã tháo máy tính của mình ra bởi vì anh ta đã làm đổ nước lên. Anh ấy giữ lại ổ cứng và bán các bộ phận khác. Vào năm 2013, khi anh ấy nghe về giá trị của tiền ảo, mọi thứ đã quá muộn. Anh ấy đã vứt cái ổ cứng đi! Anh ấy đã hoàn toàn quên mất bitcoin. Howells không bao giờ tìm thấy ổ cứng - và thật không may, anh ấy đã không lưu bất kỳ dữ liệu nào.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the text with the phrases below. Use the past perfect. (Hoàn thành văn bản với các cụm từ bên dưới. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành)
buy his ticket (mua vé)
win the lottery (trúng số)
lose his ticket (mất vé)
lose (thua)
not check the numbers (không tra số)
take the lottery company (đến công ty vé số)Câu 2:
Use of English. Rewrite each pair of sentences as one sentence, using after. (Viết lại từng cặp câu thành một câu, sử dụng after)
Câu 3:
Complete the sentences. Use the past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc)
1. After I _______ (leave) the newsagent's, I realised I _______ (forget) to buy a paper.
2. When I got to the shopping centre, most of the shops _______already _______ (close)
3. We didn't have any bread because I _______ (not go) to the baker's.
4. My sister wasn't there when I got home because she _______ (go) to the cinema.
Câu 4:
Read rules b and c in the Learn this! box. Explain the difference in meaning between the sentences below. (Đọc các quy tắc b và c trong bảng Learn this. Giải thích sự khác biệt về nghĩa giữa các câu dưới đây)
Câu 5:
Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this! box. (Nhìn vào các ví dụ về thì quá khứ hoàn thành được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 1. Tìm các ví dụ khác. Hoàn thành quy tắc a trong bảng Learn this)
Câu 6:
Speaking. Work in pairs. Discuss the explanations for the situation or event using the past perfect. What had happened? (Nói. Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lời giải thích cho tình huống hoặc sự kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Chuyện gì đã xảy ra?)
về câu hỏi!