Câu hỏi:

03/06/2022 1,680 Lưu

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

She has a bee in her bonnet about jogging and it is the subject of most of her conversations.

A. has intention of doing jogging soon

B. keeps talking about jogging again and again

C. gives others advice about jogging

D. has no idea about jogging

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Thành ngữ 

Giải thích: 

have a bee in one’s bonnet about something (idiom): lúc nào cũng nghĩ hoặc nói về điều gì đó và nghĩ rằng điều đó rất quan trọng 

A. has intention of doing jogging soon: có ý định sẽ chạy bộ sớm thôi 

B. keeps talking about jogging again and again: cứ nói đi nói lại về chuyện chạy bộ 

C. gives others advice about jogging: cho người khác lời khuyên về việc chạy bộ 

D. has no idea about jogging: không có ý tưởng gì về việc chạy bộ 

=> has a bee in her bonnet about jogging: cứ nói đi nói lại về chuyện chạy bộ 

Tạm dịch: Cô ấy cứ nói đi nói lại mãi về chuyện chạy bộ và nó là chủ đề của hầu hết các cuộc trò chuyện của cô. 

Choose B. 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. The workers at the factory shouldn’t wear protective clothing.

B. The workers at the factory must wear protective clothing.

C. The workers at the factory needn’t wear protective clothing.

D. The workers at the factory may wear protective clothing. 

Lời giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: 

be required to V: được/bị yêu cầu làm gì 

= must: bắt buộc, phải 

shouldn’t: không nên 

needn’t: không cần 

may: có thể, có lẽ 

Tạm dịch: Các công nhân làm việc tại nhà máy bắt buộc phải mặc quần áo bảo hộ lao động.

A. Công nhân tại nhà máy không nên mặc quần áo bảo hộ. => sai nghĩa 

B. Công nhân làm việc tại nhà máy phải mặc quần áo bảo hộ lao động. 

C. Công nhân tại nhà máy không cần mặc quần áo bảo hộ. => sai nghĩa 

D. Công nhân làm việc tại nhà máy có thể mặc quần áo bảo hộ lao động. => sai nghĩa

Choose B. 

Lời giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ 

Giải thích: 

achieve success (in sth): đạt được thành công, gặt hái thành công 

Các phương án còn lại không kết hợp với “success” để tạo thành nghĩa trên: 

A. collect (v): sưu tập, thu thập 

B. gather (v): tụ họp, lượm lặt 

D. master (v): nắm vững, tinh thông 

Tạm dịch: Bố mẹ thường khuyên con cái chăm chỉ học hành với hy vọng sau này sẽ gặt hái được thành công. 

Choose C. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Such a difficult test is it that they couldn’t do it well.

B. The test is so difficult that they couldn’t do it well.

C. So difficult was the test that they couldn’t do it well.

D. It was such the difficult test that they couldn’t do it well. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. As soon as it stops raining

B. After it had stopped raining

C. When it stopped raining

D. Once it stopped raining

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. It’s my pleasure.

B. Oh yes, it’s very unfashionable.

C. Thanks. It’s very kind of you to say so.

D. You think so? I don’t like it.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. is he

B. does he
C. isn't he
D. doesn't he

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP