Câu hỏi:

09/06/2022 4,122 Lưu

Khi hệ thống cung cấp năng lượng bổ sung giảm công suất, biên độ con lắc giảm đi một nửa nhưng tiêu hao cơ năng sau mỗi chu kì cũng là 1%. Công suất cơ học cung cấp cho con lắc khi đó xấp xỉ bằng:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp giải:

Năng lượng của con lắc đồng hồ: \[W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\]

Cơ năng tiêu hao: \[\Delta W = W.n\% \]

Công suất cơ học: \[P = \frac{A}{t}\]

Giải chi tiết:

Ban đầu hệ thống cung cấp năng lượng cho con lắc trong 1 chu kì là:

\[A = P.t = {9,65.10^{ - 6}}.1 = {9,65.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\]

Năng lượng này chính là năng lượng tiêu hao của con lắc:

\[A = \Delta W \Rightarrow {9,65.10^{ - 6}} = W.1\% \Rightarrow W = {9,65.10^{ - 4}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\]

Năng lượng toàn phần của con lắc là: \[W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} \Rightarrow W\~{A^2}\]

Biên độ của con lắc giảm đi một nửa, ta có:

\[A' = \frac{A}{2} \Rightarrow W' = \frac{W}{4} = \frac{{{{9,65.10}^{ - 4}}}}{4} = {2,4125.10^{ - 4}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\]

Cơ năng tiêu hao của con lắc sau mỗi chu kì là:

\[\Delta W' = W'.1\% = {2,4125.10^{ - 4}}.1\% = {2,4125.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\]

Cơ năng tiêu hao của con lắc chính là năng lượng cung cấp cho con lắc sau mỗi chu kì:

\[A' = \Delta W' = {2,4125.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\]

Công suất cơ học cung cấp cho con lắc là:

\[P' = \frac{{A'}}{T} = \frac{{{{2,4125.10}^{ - 6}}}}{1} = {2,4125.10^{ - 6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( W \right)\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp giải:

Dựa vào giả thiết bài toán, biểu diễn mối quan hệ giữa x,y kết hợp với điều kiện của x, y để tìm hệ điều kiện.

Giải chi tiết:

Gọi x là số tấn nguyên liệu loại I, y là số tấn nguyên liệu loại II cần dùng.

Vì cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 10 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II nên ta có: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 \le x \le 10}\\{0 \le y \le 9}\end{array}} \right..\]

Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 4 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20kg chất A và \[0,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\] chất B

⇒⇒ Từ xx tấn nguyên liệu loại I ta chiết xuất được: \[20x{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\] chất A và \[0,6y{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\]chất B.

Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng, có thể chiết xuất được \[10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\] chất A và \[1,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\] chất B

Từ y là số tấn nguyên liệu loại II  ta chiết xuất được:  \[10y{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\] chất A và \[1,5y{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\] chất B.

Như vậy ta chiết xuất được \[20x + 10y{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {kg} \right)\] chất A và \[0,6x + 1,5y{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {kg} \right)\] chất B.

Khi đó ta có hệ điều kiện là:  \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 \le x \le 10}\\{0 \le y \le 9}\\{20x + 10y \ge 140}\\{0,6x + 1,5y \ge 9}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0 \le x \le 10}\\{0 \le y \le 9}\\{2x + y \ge 14}\\{2x + 5y \ge 30}\end{array}} \right..\]

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP