Câu hỏi:
15/06/2022 350Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:
Trường hợp. Bị cáo Nguyễn Văn A (phạm tội khi 16 tuổi 11 tháng) bị Viện kiểm sát nhân dân huyện B truy tố về tội: "Cố ý gây thương tích" theo quy định tại khoản 1 Điều 134 Bộ luật Hình sự năm 2015. Kết quả điều tra cho thấy, A phạm tội ở độ tuổi vị thành niên và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng nhưng chưa đến mức miễn trách nhiệm hình sự. Tại phiên toà, A đã thành khẩn khai báo và người bị hại cũng xin giảm nhẹ hình phạt cho Á nên Toà án quyết định áp dụng hình phạt cảnh cáo đối với Nguyễn Văn A.
Câu hỏi:
1/ Em hãy nêu căn cứ để Toà án ra quyết định áp dụng hình phạt cảnh cáo đối với A.
2/ Theo em, hình phạt cảnh cáo nhằm mục đích gì?
Quảng cáo
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Căn cứ để Toà án ra quyết định áp dụng hình phạt cảnh cáo đối với A:
+ Độ tuổi của A khi phạm tội là 16 tuổi 11 tháng
+ Tội của A thuộc loại tội phạm ít nghiêm trọng.
+ A thành khẩn khai báo, được người bị hại xin giảm nhẹ hình phạt.
Yêu cầu số 2: Theo em, hình phạt cảnh cáo nhằm mục đích: răn đe người ơhamj tội, đồng thời tạo điều kiện cho những người phạm tội thật sự ăn năn, hối cải sửa chữa sai lầm để trở thành người công dân có ích cho xã hội.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
Đã bán 321
Đã bán 121
Đã bán 218
Đã bán 1k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Em hãy viết và chia sẻ với các bạn về các biện pháp phòng ngừa vi phạm pháp luật đối với người dưới 18 tuổi.
Câu 2:
Những nhận định về nguyên tắc xét xử đối với người dưới 18 tuổi phạm tội sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a. Việc xử lí người dưới 18 tuổi phạm tội chỉ căn cứ vào độ tuổi và khả năng nhận thức của họ.
b. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hinh sự về mọi tội phạm.
c. Việc áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục đối với người dưới 18 tuổi phạm tội không thể thực hiện được mục đích giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm để trở thành công dân có ích cho xã hội.
d. Không áp dụng hình phạt tiền là hình phạt chính đối với người từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi.
Câu 3:
Chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự? Vì sao?
a. Ph (15 tuổi) đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.
b. S (16 tuổi) và (N 13 tuổi) cùng nhau lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người hàng xóm mới chuyển đến rồi đem bán.
c. L (15 tuổi) và Tr (14 tuổi) cùng xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của bạn V cùng khu phố.
Câu 4:
Em hãy tìm hiểu một vụ án về người dưới 18 tuổi phạm tội và chia sẻ bài học em rút ra từ câu chuyện đó.
Câu 5:
Em hãy đưa ra lời khuyên cho các bạn trong những trường hợp sau:
a. Bố mẹ li hôn, L (15 tuổi) buồn chán, đi bụi đời với đám bạn xấu. Thấy vậy, ông U - người thường xuyên vận chuyển hàng lậu qua biên giới rủ L cùng làm để có tiền ăn chơi.
b. Thấy hai bạn nữ đánh nhau ở công trường, V rù các bạn dừng xe xem và quay video định đưa lên mạng xã hội.
c. Mặc dù biết chú Đ hàng xóm thường xuyên tổ chức đánh bạc tại nhà riêng nhưng M sợ không dám tố giác vì nhiều lần bị chủ đe doạ.
d. H (16 tuổi) cùng G (17 tuổi) vào rừng kiếm củi. Trong lúc nghỉ chân, H đào được rất nhiều khoai nên đã bảo G đốt củi nướng khoai ăn. G băn khoăn vi sợ có thể gây ra chảy rừng.
Câu 6:
Em hãy đọc thông tin, tinh huống sau để trả lời câu hỏi:
1. Theo quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với những tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một số điều của Bộ luật Hình sự.
2. S (17 tuổi) và H (13 tuổi) là đồng phạm trong vụ trộm cắp tài sản trị giá 150 triệu đồng. Thời điểm phạm tội, H 13 tuổi 6 tháng và S 17 tuổi. S bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trộm cắp tài sản, còn H chỉ bị xử lí hành chính.
Câu hỏi:
1/ Vì sao S và H cùng tham gia vụ trộm cắp tài sản nhưng chỉ có S bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, còn H bị xử lí hành chính?
2/ Tại sao khi xử lí hành vi vi phạm pháp luật hình sự phải xác định rõ tuổi của
người vi phạm?
Câu 7:
Em hãy kể về một trường hợp dưới 18 tuổi phạm tội mà em biết và chia sẻ bài học rút ra từ trường hợp này.
Bộ 4 đề thi học kì 2 KTPL 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 4
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Kinh tế pháp luật 10 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
10 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 17 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận