Cho biết x và y trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
x |
x1 = 2 |
x2 = 8 |
x3 |
y |
y1 |
y2 = 3 |
y3 = 2 |
Giá trị của y1 và x3 trong bảng trên là:
A. y1 = 12; x3 = 12;
B. y1 = −12; x3 = −12;
C. y1 = −12; x3 = 12;
D. y1 = 12; x3 = −12.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng là: A.
Vì x và y trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có xy = a (a ≠ 0 là hệ số tỉ lệ).
Từ bảng ta có khi x2 = 8 thì y2 = 3 do đó a = 8.3 = 24 (thoả mãn).
Vậy xy = 24.
Với x1 = 2 thì do x1.y1 = 24 nên 2.y1 = 24 suy ra y1 = 24 : 2 = 12, do đó y1 = 12;
Với y3 = 2 thì do x3.y3 = 24 nên 2.y3 = 24 suy ra y3 = 24 : 2 = 12, do đó x3 = 12.
Vậy y1 = 12; x3 = 12.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 4;
B. −4;
C. 36;
D. −36.
Lời giải
Đáp án đúng là: C.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ a nên ta có xy = a.
Khi x = −3 thì y = −12 nên (−3).(−12) = a
Do đó a = 36.
Vậy hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a = 36.
Câu 2
A. 2 giờ;
B. 2 giờ 15 phút;
C. 3 giờ;
D. 2 giờ 45 phút.
Lời giải
Đáp án đúng là: B.
Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ.
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h).
Thời gian tương ứng của ô tô đi từ A đến B lần lượt là t1 (giờ) và t2 (giờ).
Mà vận tốc mới gấp đôi vận tốc cũ nên ta có v2 = 2v1.
Ta có vận tốc và thời gian của ô tô khi chuyển động trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Do đó ta có \(\frac{{{t_2}}}{{{t_1}}} = \frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{v_1}}}{{2{v_1}}} = \frac{1}{2}\) hay \(\frac{{{t_2}}}{{{t_1}}} = \frac{1}{2}\)
Thay t1 = 4,5 ta có \(\frac{{{t_2}}}{{4,5}} = \frac{1}{2}\) suy ra 2.t2 = 4,5.1
Nên t2 = 4,5 : 2 = 2,25 (giờ)
Đổi 2,25 giờ = 2 giờ 15 phút.
Vậy nếu đi với vận tốc gấp đôi vận tốc cũ thì ô tô đi hết 2 giờ 15 phút.
Câu 3
A. 112,5%;
B. 12,5%;
C. 25%;
D. 125%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 12 km;
B. Diện tích S và bán kính R của hình tròn;
C. Năng suất lao động N và thời gian t hoàn thành một lượng công việc a;
D. Một đội dùng x máy cày cùng năng suất để cày xong một cánh đồng hết y giờ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là \(a = - \frac{2}{3}\);
B. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = - \frac{2}{3}\);
C. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = - \frac{3}{2}\);
D. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là \(a = - \frac{3}{2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là k = ab;
B. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là k = ab;
C. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = \frac{a}{b}\);
D. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là \(k = \frac{a}{b}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. x = 9;
B. x = 12;
C. x = 27;
D. x = 30.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.