Câu hỏi:
12/08/2023 7,852Many visitors come to Hartbridge to (1) _______ the wonderful art galleries and museums
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
To + Vinf
Dịch: Nhiều du khách đến Hartbridge để xem các phòng trưng bày nghệ thuật và bảo tàng tuyệt vời, các tòa nhà đẹp và các công viên tuyệt vời.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: B
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can… + Vinf.
Dịch: Tập tài liệu này sẽ cho bạn biết những gì bạn có thể nhìn thấy nếu bạn đi một chuyến xe buýt ngắn ra khỏi thành phố.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: C
Đứng trước và bổ ngữ cho danh từ cần tính từ.
Dịch: Ngôi làng Hatrbridge xinh đẹp là quê hương của nhà văn thiếu nhi Jane Potter, người có những câu chuyện về Gấu Benjamin được người lớn và trẻ em trên khắp thế giới yêu thích.
Câu 4:
Jane Potter's home is now a museum and tea shop and is well worth a visit just for its wonderful gardens. It also has a gift shop where you can buy souvenir (4) _____
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: A
- book: sách
- food: thức ăn
- shop: quán
- vegetable: rau củ
Dịch: Nó cũng có những cửa hàng quà tặng nơi bạn có thể mua những quyển sách lưu niệm.
Câu 5:
Hattrbridge has a number of interesting shops including an excellent cake shop, and "Wendy's Giftshop where you can find lots of unusual gifts made (5) _______
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: C
Made by sb: làm bởi ai
Dịch: Hattrbridge có một số cửa hàng thú vị bao gồm một cửa hàng bánh tuyệt vời và "Wendy's Giftshop, nơi bạn có thể tìm thấy rất nhiều món quà độc đáo được làm bởi nghệ sĩ địa phương.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Before the Stone Age, people used to eat fruits, leaves, and anything they found from the forest.
Câu 2:
II. Viết một đoạn văn khoảng 100-120 từ về chủ đề sau: (1.0 điểm).
"What are the advantages of living in a big city?"
You can use suggested ideas or your own ones.
+ having better job opportunities. (good jobs, high salary, ...),
+ having the best medical service. (many big hospitals, good doctors ...);
+ having good choices for entertainment. (many theaters, cinemas, amusement centers, museums...).
Câu 3:
The new student was very shy at the beginning, but then he ______ well with everyone.
Câu 5:
PART III: WRITING (3.0 POINTS)
I. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho nghĩa không thay đổi so với câu thứ nhất. (2,0 điểm).
I have never seen a more interesting film than this.
=> This is the __________________________________ that I have ever seen.
Câu 6:
500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có lời giải chi tiết (Đề 3)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có đầy đủ đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án
Bộ 5 đề thi Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 Global success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh lớp 9 i-Learn Smart World có đáp án (đề 1)
Đề kiểm tra: Practice test 2 có đáp án
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có lời giải chi tiết (Đề 9)
về câu hỏi!