Câu hỏi:

04/07/2022 1,521

Cho một số dụng cụ và thiết bị sau đây:

- Một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi (Hình 3a);

- Hai bóng đèn giống nhau, có hiệu điện thế định mức bằng U (Hình 3b);

- Hai công tắc ba điểm hay còn gọi là cái chuyển mạch hai vị trí (1, 2). Mỗi công tắc có hai trạng thái có thể nối điểm 0 với điểm 1 hoặc điểm 0 với điểm 2. Các công tắc có thể nối với dây nối qua các đầu A, B, C và A’, B’, C’ (Hình 3c).

- Một số đoạn dây nối có điện trở không đáng kể.

Cho một số dụng cụ và thiết bị sau đây: - Một nguồn điện có hiệu điện thế U không  (ảnh 1)
 Em hãy vẽ một sơ đồ mạch điện có tất cả các dụng cụ và thiết bị trên, sao cho sau mỗi lần điều khiển các công tắc (chuyển trạng thái đóng ở 1 hoặc 2) ta được một trong các trường hợp sau:

a. Hai đèn không sáng.

b. Hai đèn đều sáng bình thường.

c. Hai đèn đều sáng như nhau và kém hơn bình thường.

d. Một đèn sáng bình thường, một đèn không sáng.

Hãy mô tả trạng thái của hai công tắc trong mạch điện vừa vẽ để thoả mãn điều kiện a, b, c và d.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack
Cho một số dụng cụ và thiết bị sau đây: - Một nguồn điện có hiệu điện thế U không  (ảnh 2)

a) K ở 1 ; K’ ở 2

b) K ở 1 ; K’ ở 1

c) K ở 2 ; K’ ở 2

d) K ở 2 ; K’ ở 1.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1. Ta có: 

Cho mạch điện (Hình 2): các điện trở R1 = R2 = R3 = R; đèn Đ có điện trở 3R; X là một biến trở có điện trở Rx thay đổi được;  (ảnh 2)

2a. Ta có :

 P2=8WI2=P2R2=83AUCB=P2R2=26VI1=UACR1=UUCBR1=483V

 

Ta có : IX=I1I2=I3IDU=RDID+R3I3I3ID=43234=3ID+I3

ID=23APD=RD.ID2=6W

2b.

Ta có: I2=I1IXUAB=U=R1I1+R2I2U=R(2I1IX)(1)

Và: I3=IX+IDU=RDID+R3I3U=R(4ID+IX)(2)1,2I1=2ID+IX(3)

 

 Lại có:UAD=RDID=R1I1+RXIX(4)(3);(4)RID=(R+RX)IX(5)(2);(5)IX=U5R+4RXPX=RXIX2=U2RX5R+4RX2Pmax=U280R=0,6WRX=54R=3,75Ω

 2c.ID=UR4+RR+RX => RX tăng => ID tăng hay độ sáng tăng.

Câu 2

Trước đây từ thành phố A đến thành phố B và ngược lại, chỉ có một đường bộ duy nhất gọi là quốc lộ 1. Đường này có một đoạn phải qua đèo, cung đường đèo uốn lượn quanh co, rất nguy hiểm. Mỗi ô tô đi từ A đến B hoặc ngược lại trung bình hết 2 giờ 40 phút, trong đó có 40 phút nghỉ trên đỉnh đèo.

Ngày nay người ta đã làm một đường hầm xuyên qua núi để đi qua hầm, người ta làm hai đoạn đường dẫn từ quốc lộ 1 đến miệng hầm: đoạn đường dẫn thứ nhất đi từ địa điểm C trên quốc lộ 1 tại ở chân đèo bên này đi đến miệng hầm; đoạn đường dẫn thứ 2 từ miệng hầm còn lại đến địa điểm D trên quốc lộ 1 ở chân đèo bên kia (minh hoạ ở Hình 1).

Trước đây từ thành phố A đến thành phố B và ngược lại, ch (ảnh 1)
 

Biết:

- Chiều dài của của đường hầm chính là 6,28km, tổng chiều dài hai đoạn đường dẫn từ quốc lộ 1 đến hai đầu của đường hầm là 5,72km.

- Mỗi ô tô đi từ A đến B (hoặc ngược lại) nếu phải đi qua đường hầm chỉ mất 2 giờ và không cần nghỉ giữa đường, trong đó thời gian qua cung đường hầm (từ lúc bắt đầu tách khỏi quốc lộ 1 đến lúc trở lại quốc lộ 1) là 18 phút.

- Tốc độ trung bình xe đi từ C đến D (hoặc ngược lại) trên cung đường có hầm là v1 hoặc trên cung đường đèo là v2, biết v1 = 2,5v2.

Coi rằng các xe có tốc độ trung bình như nhau trên các đoạn đường giống nhau.

a. Tìm chiều dài của đoạn đường đèo.

b. Hiện nay, trung bình mỗi ngày có 6500 lượt xe ô tô qua đường hầm đó. Biết trung bình mỗi xe tiêu thụ hết 1 lít xăng thì chạy được 12km khi đi qua cung đường hầm hoặc 7km khi đi qua cung đường đèo. Cho giá mỗi lít xăng là 18.000 đồng. Tính số tiền xăng tiết kiệm được sau một tháng (30 ngày) cho tổng các xe qua đường hầm trên.

Lời giải

 ) Thời gian qua cung đường có hầm là: t1 = 18 phút = 0,3 giờ

Giả sử t2 là thời gian qua đèo

Ta có : t2 – t1 = 3 giờ 40 phút – 40 phút – 2 giờ = 1 giờ => t2 = 1,3 giờ

Chiều dài cung đường có hầm là : S1 = 6,28 + 5,72 = 12km

Gọi S2 là chiều dài đoạn đường đèo.

Lại có : S1=v1t1S2=v2t2S2=S1.v2v1.t2t1=1,2.12,5.1,30,3=20,8km

b) Một lượt ô tô qua hầm hết 1 lít xăng, qua đèo hết 20,87 lít xăng

Vậy một tháng tiết kiệm được : 30.6500.20,871.18000=6,92.109 đồng = 6,92 tỉ đồng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay